Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O – Trường THPT Sóc Trăng
Có thể bạn quan tâm
- Tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969 mệnh gì, hợp màu gì, hướng nào tốt?
- Điểm mặt các smartphone dòng Lite “nhỏ nhưng có võ” trên thị trường hiện nay-Thời trang Hi-tech
- Nội dung chính bài Đất nước ( Nguyễn Khoa Điềm) | Văn 12 tập 1
- Thất tịch là gì? Ngày thất tịch ăn chè đậu đỏ có ý nghĩa gì? – Invert.vn
- Tổng quan ngành Công nghệ thông tin
al + hno3 → al(no3)3 + no2 + h2o là phản ứng oxi hóa khử, do thpt sóc trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung khóa học: cân bằng phản ứng oxi hóa khử lớp 10, tính chất hóa học của al và Tính chất hóa học hno3….và bài tập. Hi vọng sẽ giúp các bạn viết và cân bằng phương trình nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng nồng độ nhiệt phản ứng hno3
2. Điều kiện phản ứng ảnh hưởng đến hno3
không
3. Cách thực hiện phản ứng Al tác dụng hno3
Cho al (nhôm) phản ứng với axit hno3
Bạn đang xem: al + hno3 → al(no3)3 + no2 + h2o
4. Hiện tượng phản ứng của al tác dụng hno3
Chất rắn màu trắng nhôm (al) tan dần trong dung dịch axit nitric, xuất hiện khí nitơ đioxit (no2) màu nâu đỏ.
5. Axit nitric phản ứng với kim loại
Axit nitric phản ứng với các kim loại khác ngoài vàng và bạch kim để tạo thành muối và nhiều sản phẩm oxy hóa khác nhau như no2, no, n2o ,n2, nh4no3
Sản phẩm khử của n+5 phụ thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của dung dịch axit, thường là:
Dung dịch HNO3 đặc phản ứng với kim loại → no2;
Phản ứng của dung dịch hno3 loãng với các kim loại có tính khử yếu (ví dụ: cu, pb, ag,..) → không;
Dung dịch hno3 loãng có phản ứng với các kim loại mạnh (như: al, mg, zn,…) khử n đến một mức độ nhất định
Sâu hơn → (n2, n2o, nh4no3).
Cách phân biệt sản phẩm gas sinh ra
n2o là một loại khí thú vị
n2 không duy trì sự sống, lửa
no2 tan
Khí bão hòa là nitơ điôxit không màu nhưng bị oxi hóa thành màu nâu đỏ
nh4no3 không sinh ra ở dạng khí, khi cho kiềm vào kim loại sẽ có mùi amoniac gần giống nh3
nh4no3 + nah → nano3 + nh3 + h2o
6. Tính chất của nhôm
Tính chất vật lý của nhôm
- Nhôm là kim loại nhẹ (khối lượng riêng 2,7g/cm3).
- Màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ vừa phải (660oC).
- Nhôm mềm, dễ kéo sợi và dễ uốn.
- Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt.
- Phản ứng với oxi và một số phi kim.
- Phản ứng với axit (hcl, h2so4 loãng,..)
- Phản ứng với axit oxy hóa mạnh như axit nitric hoặc axit sunfuric đặc
- Phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
- Tính chất hóa học riêng của nhôm.
- Nhôm phản ứng nhiệt
Nhận dạng nhôm
Hãy phản ứng với dung dịch naoh (hoặc koh). Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, sinh ra khí không màu.
2al + 2naoh + 2h2o → 2naalo2 + 3h2↑
Tính chất hóa học của nhôm
4al + 3o2 → 2al2o3
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp nhôm oxit mỏng, bền, có tác dụng bảo vệ các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hóa trong không khí và nước.
2al + 3cl2 → 2alcl3
2al + 6hcl → 2alcl3 + 3h2
Lưu ý: Nhôm không phản ứng với axit sunfuric đặc nguội
al + 4hno3 → al(no3)3 + no + 2h2o
Xem Thêm : Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 – Download.vn
al + 6hno3 → al(no3)3 + 3no2 + 3h2o
2al + 6h2so4 → al2(so4)3 + 3so2 + 6h2o
ai + 3agno3 → al(no3)3 + 3ag
2al + 3feso4 → al2(so4)3 + 3fe
Khi lớp oxit nhôm hòa tan trong kiềm, nhôm sẽ phản ứng với dung dịch kiềm.
2al + 2h2o + 2naoh → 2naalo2 + 3h2↑
Thu nhiệt nhôm là một phản ứng hóa học tỏa nhiệt ở nhiệt độ cao sử dụng nhôm làm chất khử.
Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt giữa oxit sắt iii và nhôm:
fe2o3 + 2al → 2fe + al2o3
Một số phản hồi khác, chẳng hạn như:
3cuo+2al→al2o3+3cu
8al + 3fe3o4 → 4al2o3 + 9fe
cr2o3 + 2al → al2o3 + 2cr
7.Bài tập liên quan
1. Trắc nghiệm trực tuyến
Để giúp củng cố kiến thức và kỹ năng từ bài tập, mời học viên làm bài tập trắc nghiệm và đánh giá trực tiếp kết quả: thử al + hno3 → al(no3)3 + h2o + no2
2. Bài tập thực hành
Câu 1.Tính chất hóa học của hno3
Cho 2,7 g Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, sau phản ứng thu được v lít NO2 (dktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của v là:
A. 6,72 lít
A. 2,24 lít
3,36 lít
4,48 lít
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về al là sai?
A. al là chất khử mạnh, nhưng yếu hơn na và mg.
al thuộc ô thứ 13 nhóm iiia chu kì 3 bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn kim loại bạc và đồng.
Al dễ nhường 3 electron hóa trị nên số oxi hóa của nó trong hợp chất thường là +3.
Câu 3. Trong câu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều oxit kim loại như fe2o3, cr2o3,… thành kim loại tự do.
(2) Phản ứng giữa nhôm và oxit kim loại được gọi là phản ứng thu nhiệt nhôm.
Xem Thêm : Logistics là gì? Ngành nghề Logistics sẽ học được những gì, làm gì sau khi ra trường?
(3) Các vật bằng nhôm tan trong dung dịch kiềm dư nah, ca(oh)2,…
(4) Axit sunfuric đặc, nguội và axit nitric đặc, nguội tạo thành màng oxit trơ trên bề mặt nhôm oxit để làm nhôm thụ động.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
1.
2.
3.
Câu 4. Nhóm chất nào sau đây là ái nam ái nữ?
A. zno, ca(oh)2, khco3.
al2o3, al(oh)3, khco3.
al2o3, al(oh)3, k2co3.
zno, zn(oh)2, k2co3.
<3
A. al, al2o3, na2co3
al2o3, al, nahco3
al2o3, al(oh)3, caco3
nahco3, al2o3, fe2o3
Câu 6.Tính chất hóa học của nhôm
Nhôm thụ động hóa trong dung dịch axit nào sau đây?
A. axit sunfuric loãng
Dung dịch axit nitric đặc nguội
Dung dịch axit nitric loãng
Dung dịch axit sunfuric đậm đặc
Để xem toàn bộ nội dung của các bài tập liên quan, vui lòng nhấp vào liên kết tải xuống miễn phí bên dưới
thpt sóc trăng al + hno3 → al(no3)3 + h2o + no2 do thpt sóc trăng tổng hợp. Nội dung tài liệu giúp các bạn nắm được cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi al tác dụng với hno3, từ đó nắm được hiện tượng xảy ra sau phản ứng. Và mở rộng nội dung kiến thức, liên quan đến tính chất hóa học của axit nitric hno3, tính chất hóa học của al.
Các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu liên quan, hữu ích trong quá trình học tập như: giải bài tập 12, giải bài tập toán 12, giải bài tập vật lý 12,….
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp