Hỏi Đáp

CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT

Bài tập thì hiện tại đơn

Để nắm vững kiến ​​thức về thì hiện tại đơn, chúng ta cần luyện tập làm bài luyện tập thì hiện tại đơn để nhớ lâu hơn. Khi luyện tập, hãy phân biệt các mẫu câu để không mắc phải những lỗi sai không đáng có. Dưới đây langmaster gửi đến các bạn tổng hợp bài tập demo hay nhất, có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Các em xem lại lý thuyết trước khi làm bài tập nhé!

Tôi. Trình bày tóm tắt lý thuyết ngắn gọn

Bây giờ lý thuyết cơ bản đơn giản không khó. Chúng ta thường mắc lỗi khi làm bài tập thì hiện tại đơn. Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. công thức

Hiện tại đơn là loại thì cơ bản nhất trong ngôn ngữ nói và viết. Bây giờ hãy miêu tả ngắn gọn một hành động, một sự việc thường lặp đi lặp lại, một thói quen hàng ngày. Nó cũng thể hiện một sự thật hiển nhiên, một tập quán.

Thì hiện tại đơn thường giữ nguyên dạng của động từ. Có hai tình huống dưới đây để bạn tham khảo.

1.1. Thì hiện tại đơn và to be

Đối với mỗi loại câu, chúng ta áp dụng một cấu trúc khác nhau.

1.1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:s + am/ is/ are + n/ adj

Lưu ý:

  • Đại từ số ít ngôi thứ nhất (i), động từ tobe được chia thành “am“.
  • Đại từ số ít ngôi thứ ba (he, she, it), động từ được chia thành “is
  • Đại từ ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba số nhiều (chúng tôi, bạn, họ) Động từ tobe thường được chia với “is“.
  • Ví dụ:

    • Tôi là học sinh tiểu học.
    • (Tôi là học sinh tiểu học)

      • Chúng tôi đến từ Trung Quốc.
      • (Họ đến từ Trung Quốc.)

        • Cô ấy tức giận.
        • (cô ấy tức giận)

          1.1.2. câu phủ định

          Cấu trúc: s + am/ is/ are + not + n/ adj

          Lưu ý:

            • is not” không thể được sử dụng làm từ viết tắt.
              • không=không
                • Không phải = không phải
                • Ví dụ:

                  • Anh ấy không phải là một học sinh tồi.
                  • (Anh ấy không phải là một học sinh tồi)

                    • Tôi không cao, nhưng chị tôi cao.
                    • (Tôi không cao, nhưng chị tôi cao)

                      • Họ không phải là người Việt Nam.
                      • (Họ không phải người Việt Nam.)

                        1.1.3. Câu hỏi

                        A. Mẫu câu hỏi Có/Không

                        Cấu trúc: am/ is/ are + s + n/ adj?

                        Trả lời:

                        • Vâng, s + am/ is/ are.
                          • Không, s + am/ is/ are + not.
                          • Ví dụ:

                            • Bạn là sinh viên?
                            • (Bạn có phải là sinh viên không?)

                              • Cô ấy có hoàn hảo không?
                              • (Cô ấy có tuyệt không?)

                                • Họ đến từ Trung Quốc phải không?
                                • (Họ đến từ Trung Quốc phải không?)

                                  null

                                  Trình bày công thức đơn giản

                                  b. định dạng câu hỏi wh

                                  Cấu trúc: wh-word + am/ is/ are + s +…?

                                  Trả lời: s + am/ is/ are (+ not) +…

                                  Ví dụ:

                                  • Cô ấy ở đâu?
                                  • (Cô ấy ở đâu?)

                                    • Cậu bé này là ai?
                                    • (Người này là ai?)

                                      • Tôi đang ở đâu?
                                      • (Tôi đang ở đâu?)

                                        1.2. Các động từ thông thường thường được dùng ở thì hiện tại

                                        Thì hiện tại đơn phù hợp với cấu trúc động từ thông thường. Tìm hiểu bên dưới:

                                        Xem thêm các bài viết về thì hiện tại đơn:

                                        =>Trình bày các công thức, ký hiệu và bài tập đơn giản có đáp án

                                        =>Cấu trúc thì hiện tại đơn giản: 3 phút kiến ​​thức cộng với thực hành

                                        1.2.1. Câu khẳng định

                                        Cấu trúc: s + v(s/ es) + …

                                        Lưu ý:

                                        • Đối với đại từ số ít ngôi thứ ba, hãy thêm “s” hoặc “es” vào cuối động từ khi động từ được chia.
                                        • Đại từ còn lại, động từ nguyên mẫu.
                                        • Ví dụ:

                                            Tôi thường dậy rất muộn.

                                            (Ngày nào tôi cũng dậy muộn.)

                                            • Cô ấy không bao giờ xem TV với gia đình.
                                            • (Cô ấy không bao giờ xem TV với gia đình.)

                                              • Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố.
                                              • (Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ ở thành phố)

                                                1.2.2. câu phủ định

                                                Cấu trúc: s + do/ does + not + v(prototype) +…

                                                Ví dụ:

                                                • Gia đình tôi không thường xuyên đi mua sắm.
                                                • (Gia đình tôi không thường xuyên đi mua sắm.)

                                                  • Cô ấy không làm việc vào Chủ nhật.
                                                  • (Cô ấy không làm việc vào Chủ Nhật.)

                                                    • Tôi không hiểu bạn đang nói về cái gì.
                                                    • (Tôi không hiểu bạn đang nói gì)

                                                      1.2.3. Câu hỏi

                                                      A. Mẫu câu hỏi Có/Không

                                                      Cấu trúc: do/does + s + v(prototype) +…?

                                                      Trả lời:

                                                      • Vâng, s + làm/làm.
                                                        • Không, s + làm/làm + không.
                                                        • Ví dụ:

                                                          • Bạn có thích cà rốt không?
                                                          • (Bạn có thích cà rốt không?)

                                                            • Mẹ bạn có chị gái không?
                                                            • (Mẹ bạn có em gái không?)

                                                              • Họ có câu đố không?
                                                              • (Họ có một bài kiểm tra phải không?)

                                                                b. định dạng câu hỏi wh

                                                                Cấu trúc: wh-word + do/ does + s + v (nguyên mẫu) +…?

                                                                Đáp án: s + v(s/es) +…

                                                                Ví dụ:

                                                                • Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
                                                                • (Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?)

                                                                  • Mẹ bạn làm việc ở đâu?
                                                                  • (Mẹ bạn làm việc ở đâu?)

                                                                    • Bạn có thường đi biển không?
                                                                    • (Bạn có thường đi biển không?)

                                                                      null

                                                                      Thì hiện tại đơn

                                                                      Về lý thuyết thì hiện tại đơn:

                                                                      2. Cách sử dụng

                                                                      Để sử dụng thì hiện tại đơn, bạn cần biết nó được sử dụng như thế nào.

                                                                      • Thì hiện tại đơn diễn tả hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại thường xuyên khó bỏ.
                                                                      • Ví dụ: Tôi xem TV hàng ngày và tôi thường xem phim kinh dị.

                                                                        (Tôi xem TV hàng ngày và thường xem phim kinh dị)

                                                                        ->Việc xem TV diễn ra hàng ngày và xem phim kinh dị cũng là một thói quen, vì vậy cả hai được phân biệt bằng thì hiện tại đơn.

                                                                        • Thì hiện tại đơn diễn đạt một sự thật hiển nhiên.
                                                                        • Ví dụ: Trái đất quay quanh mặt trời.

                                                                          (Trái đất quay quanh mặt trời.)

                                                                          ->Đó là một định lý đã được các nhà khoa học chứng minh rằng trái đất quay quanh mặt trời. Vì vậy, trong trường hợp này, chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại đơn.

                                                                          • Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, …
                                                                          • Ví dụ: Tôi nghĩ cô ấy rất hạnh phúc.

                                                                            (Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc)

                                                                            ->Những suy nghĩ, cảm xúc và hành động của cô ấy được kết hợp trong sự đơn giản của hiện tại.

                                                                            • Bây giờ hãy mô tả ngắn gọn các nhiệm vụ và hoạt động đã lên kế hoạch.
                                                                            • Ví dụ: Xe buýt khởi hành sau 10 phút nữa.

                                                                              (Xe buýt sẽ khởi hành sau 10 phút nữa)

                                                                              ->Hoạt động của xe buýt được sắp xếp trước, vì vậy chúng tôi sử dụng thì hiện tại đơn trong trường hợp này.

                                                                              Xem thêm các bài viết về các thì:

                                                                              =>Thì tương lai hoàn thành – cách sử dụng, ký hiệu và bài tập

                                                                              =>Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – cách sử dụng, ký hiệu và bài tập

                                                                              3. Dấu hiệu nhận biết

                                                                              Ngoài việc học cách sử dụng nó, bạn cũng có thể ghi nhớ các ký hiệu để làm các bài tập thì hiện tại đơn. Dưới đây là một số dấu hiệu phổ biến nhất:

                                                                              3.1. Trạng từ chỉ tần suất

                                                                              Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh bao gồm:

                                                                              • Luôn luôn (luôn luôn)
                                                                              • Thông thường (thường xuyên)
                                                                              • Thường xuyên (thường xuyên)
                                                                              • Thường xuyên (thường xuyên)
                                                                              • Thỉnh thoảng (thỉnh thoảng)
                                                                              • Rất ít (hiếm khi)
                                                                              • Rất ít (hiếm khi)
                                                                              • Hầu như (hiếm khi)
                                                                              • không bao giờ (không bao giờ)
                                                                              • Thông thường (thông thường)
                                                                              • thường xuyên (thường xuyên)
                                                                              • Ví dụ:

                                                                                • Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển vào mùa hè.
                                                                                • (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển vào mùa hè.)

                                                                                  • Cô ấy không bao giờ đi học sớm.
                                                                                  • (Cô ấy không bao giờ đi học sớm)

                                                                                    • Tôi luôn uống nhiều nước ấm.
                                                                                    • (Tôi thường uống nhiều nước ấm.)

                                                                                      3.2. Lúc khác

                                                                                      • Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, mỗi sáng… (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, hàng sáng…).
                                                                                      • Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
                                                                                      • Một lần/Hai lần/Ba/Bốn lần…một ngày/tuần/tháng/năm,……. (một lần/hai lần/ba/bốn lần…..hàng ngày/hàng tuần/hàng tháng/hàng năm).
                                                                                      • Ví dụ:

                                                                                        • Tôi đến bệnh viện hàng năm.
                                                                                        • (Tôi đến bệnh viện hàng năm)

                                                                                          • Anh ấy chơi bóng đá mỗi tuần một lần.
                                                                                          • (Anh ấy chơi bóng đá hàng tuần.)

                                                                                            • Chúng tôi đi xem phim hai lần một tháng.
                                                                                            • (Chúng tôi đi xem phim hai lần một tháng.)

                                                                                              Bạn có thể đọc thêm về các thì khác tại đây:

                                                                                              • Tất cả các thì trong tiếng Anh: Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
                                                                                              • Danh sách đầy đủ các thì trong tiếng Anh
                                                                                              • Hai. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

                                                                                                Muốn ôn tập những kiến ​​thức đã học và vận dụng vào cuộc sống thì phải kết hợp lý thuyết với thực hành. Dưới đây, Langmaster tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Hãy thực hành ngay bây giờ!

                                                                                                1. Luyện tập thì hiện tại đơn

                                                                                                Dưới đây là bài tập cơ bản về thì hiện tại đơn, vui lòng hoàn thành bài tập và cuộn xuống để so sánh câu trả lời của bạn!

                                                                                                null

                                                                                                1.1. Thực hành

                                                                                                Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng ở thì hiện tại đơn.

                                                                                                1.linh (công việc)________ trong bệnh viện.

                                                                                                2. Mèo (như) ______ cá.

                                                                                                3. myan (sống) ___ ở California.

                                                                                                4. trời (mưa)______ gần như mỗi buổi chiều bằng tiếng Pháp.

                                                                                                Xem Thêm : Toner máy in là gì? Máy in báo toner low là gì? và cách khắc phục

                                                                                                5. Con trai tôi (chiên) ________ trứng cho bữa sáng mỗi ngày.

                                                                                                6.Bảo tàng (đóng cửa) ________ 8 giờ tối

                                                                                                7. Anh ấy (cố gắng) ________ chăm chỉ trong lớp, nhưng tôi (không nghĩ) ________ rằng anh ấy sẽ vượt qua.

                                                                                                8.Em gái tôi thông minh đến nỗi cô ấy (vượt qua) ________ mọi kỳ thi mà không cần cố gắng.

                                                                                                9. Cuộc sống của bạn (là) _____ thật nhàm chán. Bạn chỉ (xem) ________ TV mỗi ngày.

                                                                                                10. Bạn gái của anh ấy (viết) ________ cho anh ấy hai lần một tuần.

                                                                                                11. bạn nói tiếng Anh?

                                                                                                12. Cô ấy (không sống) ____ ở Thành phố Hồ Chí Minh.

                                                                                                Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ tobe

                                                                                                1.Con mèo của anh ấy nhỏ.

                                                                                                2. linh ________ một sinh viên.

                                                                                                3. Họ _________ sẵn sàng nuôi thú cưng.

                                                                                                4. Cuộc sống của tôi _____ nhàm chán. Tôi chỉ xem TV mỗi tối.

                                                                                                5. Chồng cô ấy là người Trung Quốc. Cô ấy ________ đến từ Việt Nam.

                                                                                                6. Họ ____________ (không/trễ).

                                                                                                7. Chị tôi và tôi (là) ________ bạn tốt.

                                                                                                8._______(cô ấy/là) bác sĩ?

                                                                                                9.Em gái của cô ấy (là) __________ 9 tuổi.

                                                                                                10. max và lan (có) __________ con mèo của tôi.

                                                                                                Bài tập 3: Sử dụng các động từ đã cho để hoàn thành các câu dưới đây

                                                                                                Dậy-mở-chơi-nói-uống-làm-sống-nghỉ-trực tiếp

                                                                                                1. myan _____________ chơi bóng ném giỏi.

                                                                                                2. Họ không bao giờ uống trà.

                                                                                                3. Hồ bơi lúc 6:30 sáng _____________.

                                                                                                4. 7 giờ tối ____________.

                                                                                                5. Lái xe tồi ____________ nhiều tai nạn.

                                                                                                6.Bố mẹ cô ấy ___ trong một căn hộ nhỏ.

                                                                                                7. Thế vận hội Olympic _____________ được tổ chức bốn năm một lần.

                                                                                                8.Họ là những học sinh giỏi. Họ luôn ____________ bài tập về nhà của họ.

                                                                                                9.Học sinh _____________ một chút tiếng Anh.

                                                                                                10. Tôi luôn ____________ muộn vào buổi sáng.

                                                                                                Bài tập 4: Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất

                                                                                                1.Anh ấy thường ________ thức dậy.

                                                                                                A. đứng dậy

                                                                                                Đứng dậy

                                                                                                Đứng dậy

                                                                                                Đứng dậy

                                                                                                2. ________ Bạn có thường xem TV ________ không?

                                                                                                A. làm/thấy

                                                                                                làm/thấy

                                                                                                Có/Thấy

                                                                                                làm/thấy

                                                                                                3. quý ông. Màu nâu ________ Tiếng Anh.

                                                                                                A. nói chuyện

                                                                                                Nói

                                                                                                Có thể nói chuyện

                                                                                                Nói

                                                                                                4. Thường đi mua sắm vào cuối tuần.

                                                                                                A. đi tới

                                                                                                Đi

                                                                                                làm

                                                                                                5.Thường thì ___khuôn mặt của anh ấy lúc 6:15.

                                                                                                A. rửa

                                                                                                Đang giặt

                                                                                                rửa

                                                                                                rửa

                                                                                                6. san và david luôn xem phim vào thứ bảy.

                                                                                                A. xem

                                                                                                Xem

                                                                                                Tôi đã thấy nó

                                                                                                làm

                                                                                                7.____Andy có thường xuyên đi xe buýt đến trường không?

                                                                                                A. làm/làm

                                                                                                Có/Nhận

                                                                                                làm/làm

                                                                                                làm/làm

                                                                                                8.Họ là học sinh ________ trong lớp 8a.

                                                                                                A. vâng

                                                                                                làm

                                                                                                ăn

                                                                                                9. Linda ________ làm bài tập về nhà vào buổi tối.

                                                                                                A. Đừng

                                                                                                Đừng

                                                                                                làm

                                                                                                làm

                                                                                                10. Thường thì ________ đi taxi đến ga xe lửa

                                                                                                A. cần

                                                                                                lấy

                                                                                                Lấy

                                                                                                rất cần thiết

                                                                                                Bài tập 5: Viết lại các câu sau ở thể bị động.

                                                                                                1. Bố tôi nhờ tôi giặt áo sơ mi cho ông ấy.

                                                                                                2. Cô đã nhờ một người bạn đánh máy cho mình.

                                                                                                3. Nam sẽ yêu cầu một thợ cắt tóc để cắt tóc của mình.

                                                                                                4. Chúng tôi để cảnh sát bắt tên trộm.

                                                                                                5. Anh ấy sẽ nhờ thợ đóng giày sửa giày cho bạn chứ?

                                                                                                6. Bạn phải đến nha sĩ kiểm tra răng.

                                                                                                7.Ngày mai tôi phải rửa xe.

                                                                                                8.Cho cô kể lại câu chuyện.

                                                                                                1.2. Câu trả lời

                                                                                                Bài tập 1:

                                                                                                1. Tác phẩm

                                                                                                2. thích

                                                                                                3. cuộc sống

                                                                                                4. Mưa

                                                                                                5. Khoai tây chiên

                                                                                                6. Đóng

                                                                                                7. Hãy thử đi, đừng suy nghĩ về nó

                                                                                                8. Vượt qua

                                                                                                9. Vâng, nhìn này

                                                                                                10. viết

                                                                                                11. nói chuyện

                                                                                                12. không có sự sống

                                                                                                Bài tập 2:

                                                                                                1. Có

                                                                                                2. vâng

                                                                                                Xem Thêm : Valentine Trắng 14/3 là ngày gì? Chàng đã chuẩn bị gì chưa? – PNJ

                                                                                                3. vâng

                                                                                                4. Có

                                                                                                5.Có-Có

                                                                                                6. Không

                                                                                                7. Có

                                                                                                8. Có

                                                                                                9. Có

                                                                                                10. vâng

                                                                                                Bài tập 3:

                                                                                                1. Chơi

                                                                                                2. uống

                                                                                                3. mở

                                                                                                4. Đóng

                                                                                                5. Lý do

                                                                                                6. Phát sóng trực tiếp

                                                                                                7. Lấy

                                                                                                8.Làm

                                                                                                9. Trò chuyện

                                                                                                10. thức dậy

                                                                                                Bài tập 4:

                                                                                                1.

                                                                                                2. một

                                                                                                3.

                                                                                                4. Một

                                                                                                5.Một

                                                                                                6.Một

                                                                                                7.

                                                                                                8.Một

                                                                                                9.

                                                                                                10. một

                                                                                                Bài tập 5:

                                                                                                1.Bố tôi giặt áo sơ mi của ông ấy.

                                                                                                2. Sáng tác của cô đã được đánh máy.

                                                                                                3. Nam giới sẽ được cắt tóc.

                                                                                                4. Chúng tôi đã bắt được tên trộm.

                                                                                                5.Anh ấy sẽ sửa giày cho bạn chứ?

                                                                                                6.Bạn phải kiểm tra răng của bạn.

                                                                                                7.Ngày mai tôi sẽ rửa xe.

                                                                                                8.Chúng tôi kể lại câu chuyện.

                                                                                                Xem thêm các bài viết về bài tập:

                                                                                                =>Tổng hợp các bài tập về thì tương lai thường gặp có đáp án

                                                                                                =>Bài tập quá khứ liên tiếp có đáp án – giải trong 5 phút

                                                                                                2. Luyện tập thì hiện tại đơn nâng cao

                                                                                                Bây giờ là một số bài tập nâng cao hơn. Bạn cần áp dụng kiến ​​thức của mình về thì hiện tại đơn và thực hiện một số suy luận để hoàn thành nó.

                                                                                                null

                                                                                                2.1. Thực hành

                                                                                                Bài tập 1: Xác định và sửa lỗi sai trong các câu sau

                                                                                                1.Anh ấy không chơi cầu lông vào buổi chiều.

                                                                                                2. Xe buýt không đến lúc sáu giờ sáng.

                                                                                                3. Bạn bè của tôi không sống trong những ngôi nhà nhỏ.

                                                                                                4. Chúng tôi không làm bài tập về nhà vào cuối tuần.

                                                                                                5.Con mèo của tôi không thích anh ta.

                                                                                                Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

                                                                                                1. Nó (là)………………Điện thoại thông minh (trợ giúp)……………………………………………………………… Nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta.

                                                                                                2. Họ thường (đi du lịch)………………….. đến một số điểm đến yêu thích của họ hàng năm.

                                                                                                3. Lớp học tiếng Anh của chúng tôi thường (kết thúc)………………….lúc 6 giờ chiều.

                                                                                                4.Lý do cô ấy (không ăn)………….thịt là vì cô ấy (là)………………ăn chay.

                                                                                                5. Người Việt Nam…………….. rất thân thiện, và họ (cười)……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………

                                                                                                Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc thích hợp

                                                                                                Mary thân mến, biên tập viên giỏi nhất từ ​​trước đến nay! Tôi ____________________ (viết) bức thư này bởi vì đối với tôi, dường như ______________________________________________________ (đã xảy ra) quá nhiều thay đổi ở đất nước tôi và kết quả là chúng tôi ___ (mất) bản sắc của mình. Tôi ____________________ (sống) trong một thị trấn lớn, nhưng thậm chí thị trấn này __________________ (thay đổi) trước mắt tôi. Ví dụ, chính quyền thị trấn _____________________ (đã xây dựng) một cửa hàng bán bánh mì kẹp thịt nơi từng có loại cà phê yêu thích của tôi.

                                                                                                Bài tập 4: Từ tích cực đến tiêu cực

                                                                                                1. Tôi thường đi nhà thờ vào thứ Bảy.

                                                                                                2. Chúng tôi thích khám phá sâu trong rừng.

                                                                                                3. Cô theo học ngành y theo nguyện vọng của cha mình.

                                                                                                4. Họ dọn dẹp phòng ngủ mỗi ngày một lần

                                                                                                5.Mẹ của anh ấy giúp anh ấy làm bài tập về nhà mỗi tối.

                                                                                                Bài tập 5: Viết lại các câu sau sử dụng thể bị động đã cho.

                                                                                                1.Phô mai/làm từ sữa/.

                                                                                                2. Đền thờ/viếng thăm/hàng nghìn người/mỗi tháng.

                                                                                                3. Toyota Motor / Sản xuất / Toyota Motor Corporation.

                                                                                                4.Thái Lan / cũng / phát biểu tại cuộc họp ASEAN.

                                                                                                5. Hầu hết các tờ báo/bản in/sử dụng giấy tái chế.

                                                                                                6.Đại học Hoàng Gia/Coi như/Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

                                                                                                7.2 ml nước/thêm/vào hỗn hợp.

                                                                                                8.Thư từ/giao hàng/người đưa thư/6 giờ chiều.

                                                                                                2.2. Câu trả lời

                                                                                                Bài tập 1:

                                                                                                1.Anh ấy không chơi cầu lông vào buổi chiều.

                                                                                                2. Xe buýt không đến lúc sáu giờ sáng.

                                                                                                3. Bạn bè của tôi không sống trong những ngôi nhà nhỏ.

                                                                                                4. Chúng tôi không làm bài tập về nhà vào cuối tuần.

                                                                                                5.Con mèo của tôi không thích anh ta.

                                                                                                Bài tập 2:

                                                                                                1. Vâng, giúp

                                                                                                2. du lịch

                                                                                                3. Xong

                                                                                                4. Không ăn, đúng

                                                                                                5. Ừ, cười

                                                                                                Bài tập 3:

                                                                                                1. Viết

                                                                                                2. Có vẻ như

                                                                                                3. lấy

                                                                                                4. Thua cuộc

                                                                                                5. Thay đổi

                                                                                                Bài tập 4:

                                                                                                1. Tôi không đi nhà thờ vào thứ bảy.

                                                                                                2. Chúng tôi không thích khám phá sâu trong rừng.

                                                                                                3. Cô không học y theo nguyện vọng của cha

                                                                                                4. Họ không dọn phòng ngủ mỗi ngày một lần

                                                                                                5.Mẹ anh ấy không giúp anh ấy làm bài tập mỗi tối.

                                                                                                Bài tập 5:

                                                                                                1.→ Phô mai được làm từ sữa.

                                                                                                2. → Hàng ngàn người viếng thăm ngôi đền này mỗi tháng.

                                                                                                3. → Xe Toyota được sản xuất bởi Toyota Motor Corporation.

                                                                                                4.→ Tiếng Đức cũng được sử dụng tại Hội nghị Châu Á.

                                                                                                5.→ Hầu hết các tờ báo được in trên giấy tái chế.

                                                                                                6.→ Trường Đại học Hoàng Gia được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

                                                                                                7.→ Thêm 2 ml nước vào hỗn hợp.

                                                                                                8. → Lá thư đã được đưa bởi người đưa thư lúc 6:00 chiều.

                                                                                                Ở trên, langmaster đã gửi cho bạn các câu hỏi thực hành về thì hiện tại đơn phổ biến nhất. Chỉ cần bạn nắm chắc kiến ​​thức thì chắc chắn những bài tập này không hề khó với bạn. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button