Công thức, tính chất hoá học, phân loại và cách gọi tên oxit – tschem
Có thể bạn quan tâm
- Sữa nguyên kem là gì? Có mấy loại và cách phân biệt với các loại sữa khác
- Phân tích nhân vật ông Hai trong đoạn trích sau – Tự Học 365
- Canh tác nương rẫy của một số dân tộc thiểu số ở tây nguyên và
- Đặt tên cho bé gái 2023 hay và hợp phong thủy nhất – KidsPlaza
- Nhà Giả Kim Là Gì Tại Sao Lại Có Câu Nhà Giả Kim Là Nghề Gì – Top Công Ty, địa điểm, Shop, Dịch Vụ Tại Bình Dương
Oxit là gì? Công thức phân tử của oxit là gì. Phân loại oxit. Tính chất hoá học của oxit. Cách gọi tên oxit.
Nhắc đến oxit thì chắc hẳn ai cũng đã vài lần nghe qua, nhưng ít người biết đến, bởi oxit không được ứng dụng nhiều trong đời sống. Vậy hôm nay qua bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm về oxit, nó là gì, có công thức cấu tạo như sau và nó có những tính chất gì nhé.
Oxit là gì?
Oxit là tên được đặt cho một hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, một trong số đó là oxy.
Ví dụ: co2, so2, p2o5, so3, fe2o3, cuo, cao, n2o5,….
Công thức chung của oxit là mxoy.
Công thức oxit
Công thức chung của oxit là mxoy. trong đó: gồm kí hiệu hoá học và chỉ số y của oxi o và kí hiệu hoá học và hoá trị n của các nguyên tố m và m.
Theo quy tắc hóa trị ta có: ii x y = n x x.
Phân loại oxit
Các oxit chủ yếu được chia thành hai loại: oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit
Oxit axit thường là oxit phi kim, oxit tác dụng với nước tạo thành axit tương ứng.
Ví dụ:
-
- co2: Axit tương ứng là axit cacbonic h2co3
- so2: Axit tương ứng là axit sunfuric h2so4
- p2o5: Axit tương ứng là axit photphoric h3po4
-
- na2o + h2so4 → na2so4 + h2o
- feo + hcl → fecl2 + h2o cuo + h2so4 → cuso4 + h2o
-
- so3 + cao -> caso4
- p2o5 +3na2o -> 2na3po4
-
- cao: bazơ tương ứng là canxi hiđroxit ca(oh)2
- cuo: Bazơ tương ứng là đồng hydroxit cu(oh)2
- fe2o3: cơ số tương ứng là fe(oh)3
- na2o : Cơ số tương ứng là naoh
-
- Công thức: r2on + nh2o —> 2r(oh)n (n là hóa trị của kim loại r).
-
- Công thức phân tử: oxit kiềm + axit —> muối + nước
-
- Công thức phân tử: oxit bazơ + oxit axit—-> muối
-
- Oxit lưỡng tính: Một oxit phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo thành muối và nước. Ví dụ: al2o3,zno
- Oxit trung tính: Là oxit không phản ứng với nước tạo thành bazơ hoặc axit, nhưng oxit này sẽ không phản ứng với bazơ hoặc axit để tạo thành muối. Ví dụ: carbon monoxide, nitric oxide, ..
-
- k2o: kali oxit
- Không: KHÔNG
- Cao: Canxi Oxit
- al2o3: nhôm oxit
- na2o: natri oxit
-
- feo : oxit sắt (ii)
- fe2o3: oxit sắt (iii)
- cuo: đồng(ii) oxit
-
- co: carbon monoxide
- so2: lưu huỳnh đioxit
- co2: khí cacbonic
- so3: lưu huỳnh trioxit
- p2o5: diphotphat pentoxit
- co2 + nah → nahco3 (a)
- co2 + 2naoh → na2co3 + h2o(b)
- Nếu t≤1: sản phẩm thu được là muối axit, chỉ xảy ra phản ứng (a)
- Nếu 1 < t < 2: Sản phẩm tạo thành là muối axit và muối trung hòa, tức là hai phản ứng (a) và (b) xảy ra đồng thời.
- Nếu t≥2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa, tức là chỉ xảy ra phản ứng (b).
- co2 + ca(oh)2 → caco3 + h2o(a)
- 2co2 + ca(oh)2 → ca(hco3)2 (b)
- Nếu t ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa (xảy ra phản ứng (a)).
- Nếu 1 < t < 2: Sản phẩm thu được là muối axit và muối trung tính (xảy ra phản ứng (a) và (b)).
- Nếu t ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối của axit (có xảy ra phản ứng (b)).
Ngoài ra còn có thể đọc tên oxit theo độ khử nước
Bài tham khảo: Axit oxalic-công thức phân tử, điều chế và ứng dụng
Cách giải bài toán axit oxi hóa bằng kiềm
Dạng 1: Phản ứng của oxit axit (co2, so2…) với dung dịch kiềm (koh, naoh…)
Phương trình:
Các bước giải quyết như sau:
Bước 1: Xét tỉ lệ mol của bazơ với oxit axit, giả sử t
bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần ẩn và giải theo hệ phương trình)
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Dạng 2: Phản ứng của oxit axit (co2, so2…) với dung dịch kiềm thổ (ca(oh)2, ba(oh)2…)
Phương trình:
Các bước giải quyết như sau:
Bước 1: Xem xét tỷ lệ
Bước 2 và 3 tương tự như Bước 1.
Qua những kiến thức về oxit do trung sơn cung cấp, mong rằng những ai đã biết hoặc chưa biết có thể hiểu sâu hơn về hợp chất này. hóa học này. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về oxit hay bất kỳ loại hóa chất nào, vui lòng liên hệ với trung sơn để được giải đáp. Trung sơn với uy tín nhiều năm trên thị trường và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao đảm bảo cung cấp cho bạn những sản phẩm chất lượng khi bạn cần, hoặc giải đáp những thắc mắc khi bạn có. Hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi liên hệ tư vấn cho bạn.
Bài tham khảo: Môi trường kiềm là gì? Biết rõ nhất môi trường kiềm
Đối với phi kim đa hóa trị
Tên như sau:
Tên oxit = (tiền tố số hiệu nguyên tử phi kim) tên phi kim + (tiền tố số hiệu nguyên tử oxit) oxit
Cụ thể: tiền tố đơn là -1; tiền tố đi là -2; tiền tố tetra là -4; tiền tố ngũ là -5, tiền tố thập lục là -6; Tiền tố độ là -8.
Ví dụ:
Đối với kim loại đa hóa trị
Tên như sau: tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit
Ví dụ:
Bài tham khảo: hóa chất hf và những điều có thể bạn chưa biết về chúng
Tính chất hóa học của oxit
Tính chất của oxit axit
Sử dụng nước
Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tương ứng
Đánh vần: oxit axit + h2o->axit
Ví dụ: so2 + h2o <=>h2so3
Khí cacbonic + nước h2co3
Phản ứng với base
Chỉ có bazơ kim loại kiềm và kiềm thổ mới phản ứng được với oxit axit. Đó là, bốn cơ sở sau: naoh, ca(oh)2, koh, ba(oh)2.
Đánh vần: oxit bazơ + bazơ -> muối + nước
Ví dụ: co2 + koh -> k2co3 + h2o
so2 + ba(oh)2 -> cơ số 3 + h2o
Phản ứng với oxit bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Thường đó là những oxit phản ứng với nước (na2o, cao, k2o, bao)
Đánh vần: oxit bazơ + oxit axit -> muối
———(na2o, cao, k2o, bao)——(co2, so2)
Tính chất hóa học của oxit bazơ
Sử dụng nước
Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới phản ứng với nước. Đó là 4 oxit sau: na2o, cao, k2o, bảo.
Đánh vần: r2on + nh2o -> 2r(oh)n (n là hóa trị của kim loại r)
r(oh)n dễ tan trong nước, dd thu được gọi là dung dịch kiềm hay dung dịch kiềm
Một số oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm (còn gọi là dung dịch kiềm)
Ví dụ: bao + h2o -> ba(oh)2
na2o + h2o -> không
Tác dụng với axit
Hầu hết các oxit bazơ phản ứng với axit để tạo thành muối và nước
Đánh vần: kiềm oxit + axit -> muối + nước
Xem Thêm : Luật Tie-break trong tennis các tay vợt cần biết | Quà Việt
Ví dụ: cao + hcl -> cacl2 + h2o
———Canxi oxit——Axit clohydric——Canxi clorua
fe2o3 + 3h2so4 -> fe2(so4)3 + 3h2o
Oxit sắt (iii)———axit sunfuric————sắt sunfat
Tương tác với oxit axit
Chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Thường đó là những oxit phản ứng với nước (na2o, cao, k2o, bao)
Đánh vần: oxit bazơ + oxit axit -> muối
———(na2o, cao, k2o, bao)——(co2, so2)
Cách gọi tên oxit
Đối với kim loại, phi kim chỉ có một giá
Cách gọi tên oxit là: tên oxit=tên nguyên tố+oxit
Ví dụ:
Ngoài ra, còn có ampphoteric và oxit trung tính
Phản ứng với oxit axit: Một số oxit bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đây là những oxit phản ứng với nước (tan trong nước).
r(oh)n dễ tan trong nước, dung dịch thu được thường được gọi là dung dịch kiềm hay dung dịch kiềm (dung dịch kiềm hòa tan). Các dung dịch kiềm này thường làm xanh giấy quỳ tím và phenolphtalein từ không màu sang màu hồng.
Phản ứng axit: Hầu hết các oxit bazơ phản ứng với axit (thường là hcl hoặc h2so4) để tạo thành muối và nước.
Một số tính chất của oxit bazơ
Phản ứng với nước: Chỉ các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới phản ứng với nước. Các oxit bazơ phản ứng với nước và do đó cũng tan trong nước là: na2o, k2o, cao, bao, li2o, rb2o, cs2o, sro.
Phản ứng với bazơ tan:Tùy theo tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ mà phản ứng sẽ tạo ra nước + muối trung hòa, muối axit hay hỗn hợp cả hai muối:
Axit và bazơ hóa trị 2 tương ứng:
– Đối với kim loại gốc i:
Tỷ lệ mol b:oa là 1:
naoh +so2 -> nahso3 (phản ứng axit axit)
Tỷ lệ mol b:oa là 2:
2koh +so3 -> k2so3 +h2o (phản ứng tạo muối trung hòa)
– Đối với kim loại kiềm hóa trị II:
Tỷ lệ mol của oa:b là 1:
co2 +ca(oh)2 ->caco3 (phản ứng tạo muối trung tính)
Tỷ lệ mol của oa:b là 2:
sio2 + ba(oh)2 ->basio3 (phản ứng tạo muối axit)
Đối với axit có hóa trị axit-bazơ iii:
– Đối với kim loại hóa trị I:
Tỷ lệ mol b:oa là 6:
p2o5 +6naoh ->2na2hpo4 +h2o
Tỷ lệ mol b:oa là 4:
p2o5 +4naoh ->2nah2po4 +h2o
Tỷ lệ mol b:oa là 2:
p2o5 + 2naoh +h2o ->2nah2po4
Oxit bazơ
Xem Thêm : Bảo hiểm thẻ Vietinbank – Giải pháp an toàn cho mọi chủ thẻ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, ứng với bazơ.
Ví dụ:
Phản ứng với oxit bazơ tan: Oxit axit phản ứng với oxit bazơ tan tạo thành muối:
Một số tính chất của oxit axit như sau:
Độ hòa tan: Ngoại trừ silica, hầu hết các oxit axit đều hòa tan trong nước tạo thành dung dịch axit:
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp