Hỏi Đáp

Cho biết sản phẩm sinh ra khi cho BaO tác dụng với H2O

Bao tác dụng với nước

Câu hỏi: Hãy giải thích sản phẩm tạo ra khi cho họ 2o

Trả lời:

Khi tạo hiệu ứng lớp phủ trên 2o của chúng, sản phẩm thu được là ba(oh)2

bao + h2o ba (oh) 2

dd rắn lỏng

màu trắng không màu

– Trạng thái: Không có

Đang tiến hành Túi phản ứng với nước để tạo thành hydroxit.

– Bề ngoài: Chất rắn màu trắng bari oxit (được phủ) hòa tan chậm.

kd & cn hà nội cùng trường hãy mở rộng kiến ​​thức của bạn về bao và ba (oh)2!

A. Bari oxit

-Công thức phân tử: bao

– Khối lượng phân tử: 153 g/mol

I. Cấu trúc

– Gồm 1 triatom liên kết ion với 1 nguyên tử o.

Hai. Thể chất & Ý thức

– Tính chất vật lí: chất rắn màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923oC, khả năng hấp thụ nhiệt mạnh.

– Nhận biết: Bari oxit tan trong nước, dễ tan trong nước, tỏa nhiệt mạnh

bao + tiu s2o → ba (ôi)2

Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển sang màu hồng phenolphtalein.

Ba. Tính chất hóa học

– Có đầy đủ các tính chất hóa học của oxit bazơ.

Sử dụng nước:

bao + h2o → ba (oh) 2

Phản ứng với axit:

bao + 2hcl → bacl2 + bạn bÈ2o

tell + profile2so4 → baso4 + bạn bÈ2o

Phản ứng với oxit axit:

túi + co2 → baco3

Bốn. Đăng ký

– Túi đựng vật liệu gốm sứ thuộc nhóm chất trợ dung. Nó có thể được kết hợp với một số oxit khác để tạo ra một số màu độc đáo; kết hợp với đồng để tạo thành màu ngọc lam nổi tiếng.

Bari ôxít cũng nổi tiếng vì tạo ra bề mặt men mịn “xỉn”.

Bốn. điều chế

– Đốt cháy bari trong oxi, không khí

2ba + o2 → 2bao (thuật ngữ: to)

V. Câu hỏi thực hành

Xem Thêm : Chi tiết tin

Câu hỏi 1:Công thức hóa học của bari oxit

A. ba2o

Nói

Kho báu 2

ba2o2

Đáp án đúng: b. Nói

Câu 2: Chất nào sau đây phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?

A. Na, Bao, Mugo

mg, canxi, kiềm

Na, ky2o, Bảo

na, ky2o, al2o3

Đáp án đúng: c. Na, ky2o, Bao

Hướng dẫn giải quyết

na, ky2o, túi phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng

Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại bari và kim loại chính nhóm 2 là

A. rẺ2o3.

r2o.

Lo.

ro2.

Câu trả lời đúng: c.ro.

Bari hydroxit

– Công thức phân tử: ba(oh)2

– Khối lượng phân tử: 171 g/mol

I. Cấu trúc:

– Tên khoa học barit là một trong những hợp chất chính của bari.

– gồm 1 nguyên tử liên kết ba và 2 nhóm hydroxyl -oh.

Hai. Thể chất & Ý thức

Tính chất vật lý: chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, dễ hút ẩm.

– Nhận biết: Dung dịch tris(oh)2 có màu đỏ quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein có màu kiềm và màu hồng.

Ba. Tính chất hóa học

– Có đầy đủ các tính chất hóa học của bazơ mạnh.

Phản ứng với axit:

ba (oh)2 + 2hcl → bacl2+ 2 nhà2o

Phản ứng với oxit axit: so2co2…

ba (oh)2 + so2 → baso3 + bạn bÈ2o

ba (oh)2 + 2so2 → ba (hso3)2

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối:

Xem Thêm : Tướng bàn tay giàu có, xem đường chỉ tay có nhiều đất đai

2 chỈ3cooh + ba (oh)2 → (chỈ3coo)2 họ 3 + 22o

Ester thủy phân:

2 chỈ3cooc2h5 + ba (oh)2 → (chỈ3coo)2ba + 2c2h5oh

Phản ứng với muối:

ba (oh)2 + cucl2 → bacl2 + cu (oh)2

Oxit và hiđroxit của một số kim loại là tác dụng lưỡng tính (al, zn…):

ba(oh)2 + 2al + 2h2o → ba(alo2)2 + 3h2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

ba (oh)2 + 2al (oh)3 → ba (alo2)2 + 4 giờ2o

ba (oh)2 + al2o3 → ba (alo2)2 + bạn bÈ2

Bốn. Đăng ký:

Trong công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền chất cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxit monohydrat (monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat khỏi các sản phẩm khác nhau.

Ứng dụng này tận dụng khả năng hòa tan cực thấp của bari sulfat.

Ứng dụng công nghiệp này cũng thích hợp cho các phòng thí nghiệm.

V. điều chế

Bari hydroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (túi) trong nước:

bao + tiu s2o → ba (ôi)2

Tại sao. Bài tập ứng dụng

Câu 1: Trong phân tử bari hiđroxit có những nguyên tố nào?

ao và h.

Ba, o và h.

Ba, o

Cha và gia đình

Đáp án đúng: Ba, o và h.

Phần 2: Công thức hóa học của bari hydroxit là gì?

A. ba

Ba (ô) 2

bacl2

Nakr

Đáp án đúng: Ba (ôi) 2

Câu 3: Dung dịch nào sau đây chỉ phản ứng với ba (ôi) dung dịch? 2 dư có bị kết tủa không?

A. Canxi (hco3)2

gia đình2so4

fecl3

alcl3

Đáp án đúng: d.alcl3

Nhà xuất bản: Đại học kd & Văn phòng Hà Nội

Danh mục: Lớp 10, Hóa học 10

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button