Hỏi Đáp

Tính chất hoá học của oxit, phân loại oxit và bài tập – hoá 9 bài 1

Tinh chat hoa hoc cua oxit

Trong bài này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể oxit là gì, tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, phân loại oxit.

I. oxit là gì? Các oxit được gọi tên như thế nào?

1. Định nghĩa oxit

– Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: cao, cuo, co2, so2, feo, …

2. Cách gọi tên oxit

– Tên Oxit bazơ = Tên kim loại (hoặc Hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + “Oxide”

Ví dụ: na2o: natri oxit; fe2o3: sắt oxit (iii); feo: sắt oxit (ii).

-Tên oxit axit = (tên tiền tố số nguyên tử phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố số nguyên tử oxi) + “oxit”

hayhochoi

Hai. Phân loại oxit

– Để phân loại oxit, người ta phân loại theo tính chất hóa học với nước, axit, kiềm,…

– Có 4 loại oxit:

+ Oxit bazơ: là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: na2o , cuo , bao , feo ,…

+ Oxit axit: là những oxit khi tác dụng với dung dịch kiềm thì tạo thành muối và nước.

Ví dụ: so2 , so3 , co2 , p2o5 ,…

+ Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng với dung dịch kiềm và dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: al2o3 , zno ,…

+ Oxit trung tính: Còn gọi là oxit không tạo muối, là oxit không phản ứng với axit, bazơ, nước.

Ví dụ: co , no ,…

Ba. Tính chất hóa học của oxit

1. Tính chất hóa học của oxit bazơ

a) Phản ứng của oxit bazơ với nước (oxit bazơ + h2o)

– Một số oxit bazơ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: na2o; cao; k2o; bảo,… tạo ra bazơ tan (bazơ): naoh, ca(oh)2 , koh, ba(oh)2

– ptpu: oxit kiềm + nước → kiềm

Ví dụ: na2o + h2o → nah

cao + h2o → ca(oh)2

bao + h2o → ba(oh)2

b) Phản ứng của oxit bazơ với axit (oxit bazơ + axit)

– Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Xem Thêm : Tiếng Trung giao tiếp bán hàng | Kỹ năng buôn bán đắt khách

– ptpu: kiềm oxit + axit → muối + nước

Ví dụ: cuo + 2hcl → cucl2 + h2o

cao + 2hcl → cacl2 + h2o

na2o + h2so4 → na2so4 + h2o

c)Phản ứng của oxit bazơ với oxit axit (oxit bazơ + oxit axit)

– Một số oxit bazơ (cao, bảo, na2o, k2o,…) tác dụng với oxit axit tạo muối.

– ptpu: oxit bazơ + oxit axit → muối

Ví dụ: na2o + co2 → na2co3

cao + co2 → caco3

bao + co2 → baco3

2. Tính chất hóa học của oxit axit

Ngoài các tên gọi trên, axit có tính oxi hóa còn có tên gọi khác là axit làm khan của axit tương ứng.

Ví dụ:so2: anhydrit sunfuric (axit tương ứng là h2so3: axit sunfuric)

a) Phản ứng của oxit axit với nước (oxit axit + h2o)

– Nhiều oxit axit phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit.

– Một số oxit axit phản ứng với nước ở điều kiện thường như: p2o5, so2, so3, no2, n2o5, co2, cro3,… tạo ra các axit tương ứng như: h3po4, h2so3, h2so4, hno3, h2co3, h2cr2o7 ,…

Ví dụ:2no2 + h2o + ½o2 → 2hno3.

co2 + h2o → h2co3

cro3 + h2o → h2cro4 → h2cr2o7.

n2o5 + h2o → 2hno3.

Chú ý không, n2o, co không phản ứng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ phòng)

b) Phản ứng của oxit axit với bazơ (oxit axit + bazơ)

– Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ: co2 + ca(oh)2 → caco3 + h2o

p2o5 + nah → na3po4 + h2o

so3 + nah → nahso4 (muối axit)

nahso4 + nah → na2so4 + h2o (muối trung hòa)

so3 + 2naoh → na2so4 + h2o

c) Phản ứng của oxit axit và oxit bazơ (oxit axit + oxit bazơ)

– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ ( cao , bảo , na2o , k2o ,…) tạo thành muối.

Ví dụ: na2o + so2 → na2so3

co2( k) + cao → caco3

* Oxit lưỡng tính: Một số oxit có thể phản ứng với cả dung dịch axit và kiềm, được gọi là oxit lưỡng tính. Ví dụ: al2o3 , zno , sno , cr2o3 ,…

Xem Thêm : TƯ DUY PHẢN BIỆN LÀ GÌ? LÀM SAO ĐỂ RÈN LUYỆN TƯ DUY PHẢN BIỆN?

Ví dụ: al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h2o

al2o3 + 2naoh → h2o + 2naalo2 (natri aluminat)

*Oxit trung tính (hay oxit không tạo muối): Một số oxit không phản ứng với axit, dung dịch, kiềm, nước và được gọi là oxit trung tính như: no , n2o , đồng ,… .

Bốn. Oxit axit, oxit bazơ

* Bài 1, trang 6, Hóa học 9: Có các oxit sau: cao, fe2o3, so3. Những oxit nào có thể phản ứng với:

a) Nước.

b) Axit clohiđric.

c) Natri hiđroxit.

Viết phương trình phản ứng.

>> Đáp án 1 Trang 6 SGK 9

* Bài 2 trang 6 SGK Hóa học 9: Có các chất sau: h2o, koh, k2o, co2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể phản ứng với nhau.

>>Giải bài 2, trang 6, SGK 9

* bài 3 trang 6 hóa học 9: Từ các chất sau: canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống. Phản ứng:p>

a) axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước

b) natri hydroxit + … → natri sunfat + nước

c) nước + … → axit sunfuric

d) nước + … → canxi hiđroxit

e) canxi oxit + … → canxi cacbonat

Viết tất cả các phương trình hóa học trên dưới dạng công thức hóa học.

>> Đáp án 3 Trang 6 SGK 9

*Bài 4, trang 6, Hóa học 9: Cho các oxit sau: co2, so2, na2o, cao, cuo. Vui lòng chọn một chất đã được chứng minh là phù hợp:

a) Nước tạo thành axit.

b) Thêm nước để tạo thành dung dịch kiềm.

c) Tạo thành dung dịch axit gồm muối và nước.

d) Dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

Viết phương trình hóa học trên.

>> Trả lời 4 Trang 6 SGK 9

*Bài 5 trang 6 Hóa học 9: Chứa hỗn hợp CO2 và o2. Làm thế nào để có thể thu được khí o2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết các phương trình phản ứng hóa học.

>> Trả lời 5 Trang 6 SGK 9

* Bài 6 Trang 6 Hóa học 9: Cho 1,6 gam đồng oxit (ii) phản ứng với 100 gam dung dịch axit sunfuric 20%.

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng.

>> Trả lời 6 Trang 6 SGK 9

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button