Hệ thống các công thức hóa học lớp 10 cần nhớ – Đầy đủ và Khoa học
Có thể bạn quan tâm
- "Thế giới bên kia" có thực sự tồn tại hay không? | Báo Dân trí
- FA là gì? FA có tốt hay không? Các kiểu FA thường gặp nhất hiện nay – Cool Mate
- Tranh Tô Màu Con Cá ❤ 1001 Hình Con Cá Đẹp Đủ Loại – SCR.VN
- Đặt câu hỏi với “Cô nàng” Google Assistant – Thegioididong.com
- Quan hệ huyết thống là gì? (Cập nhật 2022)
Thầy Kiến chia sẻ đến bạn đọc hệ thống công thức hóa học lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng những công thức sự cố hóa học lớp 10 này đã hỗ trợ các bạn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm và áp dụng vào lập trình 10.
Phần 1 – Công thức hóa học 10 Chương 1 cần nhớ:
Nội dung chính của chương 1 xoay quanh chủ đề – cấu tạo nguyên tử. Hãy giúp thầy hệ thống hóa Công thức hóa học 10 cần nhớ để quá trình giải bài tập dễ dàng hơn nhé.
1 – Công thức cấu tạo nguyên tử:
Tên bài: Công Thức Hóa Học Lớp 10 – Chương 1
- Số hiệu nguyên tử (z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton (p) = số electron (e).
- Tổng số hạt trong một nguyên tử: p + e + n.
- Tổng số hạt trong hạt nhân: p + n.
- Giả sử nguyên tử có hai đồng vị là c và d. Chúng tôi có:
- Trong đó: c và d lần lượt là khối lượng nguyên tử của hai đồng vị. Phần trăm nguyên tử trong đồng vị này là c, d.
- Công thức khối lượng nguyên tử:
- Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Công thức của nguyên tố r trong bảng tuần hoàn na:
- Công thức phân tử của oxit cao nhất: r2on (với n là số nhóm)
- Công thức phân tử của khí chứa hydro: rh8- n (n là số nhóm)
- Trong cùng thời gian đó, với sự tăng điện tích hạt nhân, hóa trị cao nhất của oxi tăng từ 1 lên 7 và hóa trị cao nhất của hiđro giảm từ 4 xuống 1.
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học:
- Cách xác định số oxi hóa:
- Quy tắc 1: Số oxi hóa của một nguyên tố trong một nguyên tố luôn bằng 0 (ví dụ: cl2, h2, o3, fe, na, …)
- Quy tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hóa của nguyên tố luôn bằng 0 (ví dụ: so2, na2o, hcl,…)
- Quy tắc 3: Điện tích của ion đơn nguyên tử bằng số oxi hóa của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích ion.
- Nguyên tắc 4: Trong hợp chất, hiđro có số oxi hóa là +1 (trừ hiđrua của kim loại như nah, cah2 có số oxi hóa là -1). Số oxi hóa của oxi trong hợp chất là -2 (trừ peroxit như na2o2).
- Công thức tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng hoàn toàn giữa kim loại và axit clohiđric:
- Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hcl và có khí hiđro thoát ra:
- Giải công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hỗn hợp kim loại trong dung dịch axit sunfuric loãng có khí hiđro thoát ra:
- Công thức giải bài toán khối lượng muối sunfat tạo thành khi hòa tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch axit sunfuric loãng:
- Công thức giải bài toán tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc nóng thấy thoát ra khí sunfurơ:
- Dùng axit sunfuric đặc nóng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại, giải phóng khí so2, s, h2s và thu được công thức tính khối lượng muối sunfat:
- Công thức giải bài toán chuyển khí sunfurơ so2 (hay khí hiđro sunfua h2s) thành dung dịch kiềm:
- Một vài công thức liên quan khác cần lưu ý:
- Xét phản ứng có chất a trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: Δv= -Δc/Δt
- Công thức tốc độ chung cho tốc độ phản ứng giữa t1 và t2:
- Biểu thức tỷ lệ phản hồi:
- Thông thường nếu chúng ta có các phản ứng thuận nghịch sau:
- Cách giải bài tập hóa học 10.
- Hóa học lớp 10: Lý thuyết tích hợp và phương pháp kiểm tra
- Ôn tập hóa học lớp 10
- Hóa học 10: Lý thuyết và công thức cần nhớ
2. Công thức số khối:
Số lõi (a): a = z + n = p + n.
3. Công thức tính khối lượng nguyên tử trung bình:
x = (cc.dd)/100.
Ví dụ, nguyên tố cacbon (c) có hai đồng vị là 12 và 13, trong đó đồng vị 12 chiếm 98,89% và đồng vị 13 chiếm 1,11%. Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố này là gì?
Hướng dẫn giải quyết:
Khối lượng nguyên tử trung bình của cacbon là:
(12.98.89 + 1.11.13)/100=12.011
4. Công thức tính số electron tối đa trong một lớp vỏ:
Số electron tối đa trong 1 lớp vỏ là: 2n2. trong đó n là số lớp vỏ electron.
5. Công thức bậc năng lượng
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p…
6. Công thức tính khối lượng riêng, khối lượng nguyên tử:
Phần 2 – Tổng Hợp Công Thức Giải Nhanh Hóa Học Lớp 10 Chương 2,3,4,5:
1 – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Trước khi tìm hiểu Công thức hóa học 10 bậc trong Chương 2, hãy cùng các master hệ thống lại một số kiến thức về vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nhé!
Tiêu đề: Công thức 10 – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem Thêm : Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về thân phận người phụ nữ xưa
Số ô = số nguyên tử (z) = số electron (e) = số proton (p).
Số chu kỳ = số lớp electron
Số nhóm = số electron hóa trị
2 – Chương 3: Liên kết hóa học
Giả sử công thức hóa học của hợp chất là: axby.
3 – Chương 4: Phản ứng oxi hóa khử
Chương này tập trung vào các vấn đề liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử. Để hoàn thành các bài tập trong chương này, cần nắm đượccông thức giải nhanh hóa học lớp 10liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử. Hơn nữa, cần áp dụng định luật bảo toàn electron khi giải toán. Nội dung pháp lý như sau:
Định luật bảo toàn electron: Tổng số electron nhường = tổng số electron nhận.
4 – Chương 5: Nhóm Halo
m muối=m kim loại+m axit-bazơ
m muối clorua = m hỗn hợp + 71.n h2
Phần 3 – Công thức 10 Chương 6:
<3
M sunfat tạo thành = m hỗn hợp kim loại + 96. nh2
m sunfat tạo thành = m hỗn hợp kim loại + 80.nh2so4
m sunfat tạo thành = m hỗn hợp kim loại + 96. nso2
m sunfat tạo thành = m hỗn hợp kim loại + 96. (nso2 + 3ns + 4nh2s)
m xe tăng = m thiết bị hấp thụ
Xem Thêm : Khái niệm về rủi ro – Hỗ trợ, tư vấn, chắp bút luận án tiến sĩ
Nếu có kết tủa sau phản ứng:
m dung dịch tăng = m chất hấp phụ – m kết tủa
m dung dịch khử=m kết tủa-m chất hấp thụ
Phần 4 – Tóm tắt Công thức 10 Chương 7
Tóm tắt chương 7 Công thức hóa học lớp 10 sẽ là công cụ giúp các em tự tin hơn khi làm các bài tập liên quan đến nội dung của chương này: p>
Công thức liên quan đến tốc độ phản ứng:
Trong đó: c là độ biến thiên nồng độ chất (giá trị tuyệt đối)
t: khoảng thời gian thay đổi nồng độ
v = -Δc/Δt
v = k. [Một loại]. Một loại. [b].
(trong đó a và b là nồng độ mol tương ứng của các chất a và b; k là hằng số tỷ lệ (hằng số tốc độ).
Công thức tính hằng số cân bằng cho cả hệ:
aa + bb cc + đ
Trong đó a, b, c, d là chất khí hoặc chất tan trong dung dịch.
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, ta có:
Các nội dung lý thuyết liên quan khác:
Kết luận:
Trên đây là Công thức hóa học cấp 10 do Master Ant chia sẻ. Hy vọng rằng Công thức tính toán nhanh môn Hóa học lớp 10 sẽ là bước đệm giúp bạn học tốt hơn môn Hóa học lớp 11 và hơn thế nữa. Đừng quên theo dõi Ant Master để có những chủ đề bổ ích tiếp theo nhé!
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp