OSASCOMP – Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong Tiếng Anh cực dễ
Cách sắp xếp tính từ trong tiếng anh
Có thể bạn quan tâm
- Phản ứng oxi hóa khử là gì? Ví dụ về phản ứng oxi hóa khử lớp 10
- Bài toán tính tổng của dãy số có quy luật cách đều – Download.vn
- VN-Index là gì? Tất tần tật về Chỉ số VN-Index – YSedu YSedu – Yuanta Việt Nam – Tập đoàn tài chính chứng khoán hàng đầu Châu Á
- React là gì? Và nó hoạt động như thế nào? – Hostinger
- TOP 10 phần mềm thay đổi giọng nói trên máy tính tốt nhất hiện nay
Tổng hợp tính từ tiếng Anh
Trước khi học thứ tự của tính từ trong tiếng Anh, bạn cần nắm được những kiến thức cơ bản nhất về tính từ, bao gồm: khái niệm, cách phân loại và vị trí của chúng trong câu.
Khái niệm: Tính từ (adjective) thường được viết tắt là adj dùng để chỉ đặc điểm, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Danh mục
Có 8 loại tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh:
Vị trí
Trong ngữ pháp tiếng Anh, vị trí của tính từ rất đa dạng, chẳng hạn như
1. Tính từ trước danh từ:
s + tính từ + n
Ví dụ: Sô cô la là một món ăn nhẹ ngon miệng. (Sô cô la là một món ăn vặt ngon.)
2. Tính từ sau động từ liên kết:
s + to be/seem/sound/appear/feel/taste/look/keep/get + tính từ
Ví dụ: Trông cô ấy có vẻ hạnh phúc. (Cô ấy trông hạnh phúc.)
3. Tính từ sau tân ngữ:
keep, make, find … + it + tính từ
Ví dụ: Họ thấy bài kiểm tra khó. (Họ thấy bài kiểm tra khó.)
4. Tính từ sau “too”:
s + trở thành/có vẻ như/có vẻ như. . . . + too + tính từ + to + v
Ví dụ: Cái bàn này quá nhỏ đối với chúng tôi. (Bảng này quá nhỏ để chúng tôi sử dụng.)
5. Tính từ đứng trước “enough”:
s + to be + adj + enough + to v
Ví dụ: Món bít tết rất ngon. (Bít tết rất ngon.)
6. Tính từ trong cấu trúc “so…that”:
s1 + become/look/sound/look/feel. . . + so + adj + that + s2 + v
Ví dụ: Chiếc máy ảnh quá đắt và anh ấy phải trả lại. (Chiếc máy ảnh đắt đến nỗi anh ấy phải trả lại.)
7. Tính từ ở dạng so sánh hơn:
hơn + tính từ + nhiều hơn
adj-er + than
Hầu hết + tính từ
ít nhất + tính từ
Ít hơn + tính từ + nhỏ hơn
(not)as + adj + as
Ví dụ: Mina là người nổi tiếng nhất ở trường tôi. (Mina là người nổi tiếng nhất trong trường của chúng tôi.)
8. Tính từ dùng trong câu cảm thán:
Làm thế nào + adj + s + v!
gì + (a/an) + adj + n!
Ví dụ: Nóng quá! (Thời tiết nóng quá!)
9. Tính từ dùng trong câu đo lường:
s + to be + ; + đơn vị + tính từ
Ví dụ: Bộ phim dài 3 tiếng. (Bộ phim dài 3 tiếng.)
10. Tính từ bổ nghĩa cho đại từ không xác định:
s + v + n + tính từ
Ví dụ: Tôi muốn tặng bạn một món quà đặc biệt. (Tôi muốn tặng bạn một thứ đặc biệt.)
Trật tự tính từ trong tiếng Anh – câu có 2 tính từ
Tính từ đứng trước danh từ: Nếu có 2 tính từ trở lên trong một câu thì những tính từ này thường đứng trước danh từ để đưa ra ý kiến hoặc mô tả danh từ được chọn. đề cập.
Ví dụ: Một con vật dễ thương, thông minh. (Một con vật dễ thương và thông minh.)
Tính từ sau động từ: Tính từ cũng có thể được sử dụng sau các động từ liên kết.
Ví dụ: Cảnh sát có vẻ khó chịu. (Viên cảnh sát có vẻ tức giận.)
osascomp: sắp xếp tính từ trong câu có 3 tính từ trở lên
Trong câu có từ 3 tính từ trở lên, dùng dấu phẩy để phân cách các tính từ cùng loại, đặt các tính từ khác loại cạnh nhau nhưng theo một trật tự nhất định. Vậy cách sắp xếp tính từ tiếng Anh này như thế nào? Tìm hiểu ngay bây giờ với con khỉ!
Trước hết, cụm từ osascomp là cách viết tắt các chữ cái đầu của tính từ được sắp xếp theo quy tắc chung. Đây cũng là một cách dễ dàng hơn để nhớ thứ tự của các tính từ tiếng Anh khi bạn đã nắm vững công thức:
Ý kiến-Kích thước-Tuổi tác-Hình dạng-Màu sắc-Xuất xứ-Vật liệu-Sử dụng
(Ý kiến-Kích thước-Tuổi tác-Hình dạng-Màu sắc-Xuất xứ-Vật liệu-Sử dụng)
Đứng đầu trong công thức sắp xếp tính từ tiếng Anh là quan điểm (ý kiến, quan điểm, sự thật). Tiếp theo là một tập hợp các tính từ thực tế hơn, cụ thể là: kích thước, tuổi, hình dạng, màu sắc, nguyên bản, chất liệu, mục đích.
Ví dụ: vuông (vuông), tam giác (tam giác), tròn (tròn),…
c – Color: Là những tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ: vàng (gold), bạc (silver), trắng (white), xanh (green),…
o – original: Đây là những tính từ gốc.
Ví dụ: japan (Nhật Bản), china (Trung Quốc), vietnam (Việt Nam), …
m – Material: Là những tính từ chỉ chất liệu.
Ví dụ: plastic (nhựa), leather (da), stone (đá), gold (vàng),…
p – Mục đích: Là những tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
ví dụ: bàn cà phê (bàn cà phê), cặp học sinh (school bag), túi ngủ (sleeping bag), v.v…
Ngoài công thức trên, trật tự tính từ còn có 5 yếu tố mở rộng thuộc nhóm determiners (tính từ xác định tính từ) gồm: mạo từ, tính từ sở hữu, tính từ chỉ định), lượng từ (tính từ định lượng), số (tính từ chỉ số). Khi sử dụng hai tính từ cùng loại, chúng ta nối chúng với “and”.
Bài tập về trật tự của tính từ tiếng Anh
Để nhớ tốt hơn thứ tự của các tính từ trong tiếng Anh, chúng ta cùng làm bài tập với chú khỉ sau:
Bài tập 1: Chọn tính từ thích hợp để hoàn thành câu
1. Bạn có thích đôi giày __________ mới của tôi không?
A. da
màu xanh da trời
Đắt
2. Matt là một ông già __________ khôn ngoan.
A. Hoa Kỳ
lớn
Trắng
3. Họ ăn bằng thìa gỗ __________ mới.
A. Đắt
lớn
Dài
4. Tôi đã mua một số cốc __________ màu đỏ cho bữa tiệc.
A. Nhựa
giá rẻ
Nhỏ
5. Bạn cần giặt cái chăn cũ __________ đó.
A. len
đỏ
bẩn thỉu
6.Bạn đã thấy chiếc áo len bông __________ màu xanh lam của tôi chưa?
A. dài
Mới
Sọc
7. Tôi đã mua một bức tượng Ai Cập cổ __________.
A. nhỏ
Đen
Đá cẩm thạch
8.Nạn nhân là một người đàn ông da đen trung niên __________.
A. lớn
Cơ bắp
Xem Thêm : Midu là ai? Xem tiểu sử Đặng Thị Mỹ Dung chi tiết năm 2023
Hoa Kỳ
9.Vũ khí giết người là một thanh kim loại dài __________.
A. màu xanh da trời
lớn
Cũ
10. Cô ấy là một phụ nữ trẻ __________.
A. Úc
Mỏng manh
đẹp
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng trong các phương án dưới đây
1. Cô ấy phải lòng giáo viên _____ của mình.
A. Người Pháp trẻ và thông minh
Chàng trai trẻ thông minh người Pháp
Những người trẻ thông minh ở Pháp
2. Họ đã từng có _____ xe ô tô.
A. Người Mỹ Da Xanh Lớn
Người khổng lồ xanh Mỹ
Một người Mỹ to lớn màu xanh da trời
3. Cô ấy có tóc.
A. cuộn ngắn màu tối
Cuộn ngắn màu tối
Cuộn đen ngắn
4. Cô ấy là cô _____.
A. Ông già ngớ ngẩn
Một người Mỹ già
Lão đại
5. Thứ _____ trên chiếc bánh này là gì vậy?
A. Hình tròn kinh tởm màu hồng
Vòng tròn màu hồng kinh tởm
Tròn hồng kinh tởm
6. Bạn là một cậu bé _____ phải không?
A. bé thông minh
Trí tuệ vĩ đại
Ngọt ngào
7._____ Cái hồ ở trước mặt chúng ta.
A. Một màu xanh khổng lồ tuyệt đẹp
Một màu xanh khổng lồ tuyệt vời
Người khổng lồ xanh tuyệt vời
8. Nó nằm trong hộp _____.
A. kim loại lớn màu xanh
Kim loại lớn màu xanh lam
Màu xanh ánh kim
9. Cô ấy đang mặc một chiếc váy ngắn _____.
A. Da đỏ gợi cảm
Da gợi cảm màu đỏ
Da gợi cảm màu đỏ
10. Chúng tôi đã mang ______ thảm.
A. Sắc màu Ba Tư đáng yêu
Tiếng Ba Tư dễ thương và đầy màu sắc
Tiếng Ba Tư dễ thương và đầy màu sắc
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây
1.a(n) ______________________.
A. Bãi đậu xe cũ lớn
Bãi đậu xe cũ
Bãi đậu xe cũ rộng lớn
Bãi đậu xe cũ
2. một)______________________.
A. bác sĩ trẻ thông minh
Bác sĩ trẻ thông minh
Bác sĩ trẻ thông minh
Bác sĩ thông minh và trẻ
3. Một cặp ____________________.
A. Tất bẩn cũ
Chiếc tất bẩn và cũ
Tất cũ bẩn
Chiếc tất cũ và bẩn
4.____________________________.
A. Áo khoác da màu đỏ quyến rũ
Áo khoác da màu đỏ quyến rũ
Áo khoác da màu đỏ quyến rũ
Áo khoác da màu đỏ quyến rũ
5.____________________________.
A. Người đàn ông cao, đẹp trai và gầy
Người đàn ông cao gầy đẹp trai
Mỏng và đẹp trai
Đẹp trai, gầy và cao
6.____________________________.
A. bãi cát rộng
Bãi biển rộng
Bãi biển rộng
Bãi biển rộng
7.a(n) ______________________.
A. Tấm thảm Ấn Độ mới đáng yêu
Tấm thảm Ấn Độ mới đáng yêu
Tấm thảm Ấn Độ mới đáng yêu
Một tấm thảm mới đáng yêu ở Ấn Độ
8.____________________________.
A. Bộ đồ lanh trắng
Bộ đồ lanh trắng sạch sẽ
Bộ đồ vải lanh màu trắng sang trọng
Bộ vest lịch sự bằng vải lanh trắng
9. Vợ tôi ____________________.
A. Đôi mắt đẹp màu xanh đậm
Đôi mắt xanh đen tuyệt đẹp
Xem Thêm : Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Chóng, Dễ Hiểu
Đôi mắt xanh thẫm tuyệt đẹp
Xem Thêm : Học 4 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Chóng, Dễ Hiểu
Đôi mắt xanh thẫm tuyệt đẹp
10. Con gái tôi ____________________.
A. tóc vàng xoăn dài
Tóc xoăn dài đẹp
Tóc xoăn dài màu vàng
Tóc dài xoăn vàng
Bài tập 4: Sắp xếp lại các tính từ trong các câu sau
1. Chúng tôi sẽ không bao giờ quên chuyến đi ____________ (đường dài/huấn luyện/không thể nào quên) đó.
2. Bạn cùng phòng của tôi vừa mua một chiếc ô tô ______________ (đỏ/Nhật/nhỏ/cũ).
3. Bà. Julia thường mặc một chiếc váy ____________ (lụa/trắng/tuyệt đẹp/dài) cho những dịp đặc biệt.
4. Bố tôi đặt một cái bàn ____________ (to/tròn/gỗ/cũ/truyền thống) trong nhà bếp của chúng tôi.
5. Giáo viên tiếng Anh của tôi là một ____________ (cao/người Anh/già/thông minh).
6. Mái tóc __________ (ngắn/vàng/đẹp) của Jacy trông tràn đầy sức sống.
7.Con gái nhỏ của cô ấy rất thích chiếc ô ____________ (màu vàng/nhỏ/dễ thương).
8.Anh ấy đặt tất cả tiền của mình vào hộp ______________________________(an toàn/kim loại/đen/nhỏ).
9. Hãy nhìn vào đám mây ______________ (đen/khổng lồ) đó! Trời sắp mưa.
10. Mỗi tối, mẹ tôi sẽ kể cho tôi nghe những câu chuyện ____________ (truyền thống/ngắn/hài hước) trước khi tôi đi ngủ.
11. Họ muốn có một bảng ________________ (xám/a/kim loại).
12. Chúng tôi đã mua một chiếc xe hơi ________________________ (màu đỏ/một chiếc/mới).
13. Anh ấy về nhà và ngồi trên chiếc giường __________ (thoải mái/của cô ấy/bằng gỗ/cũ).
14. Cô ấy đã mua một bộ đồ ________________ (len/a/nhật/đẹp).
15. Chúng tôi có xe đạp ________________________________ (Hà Lan/đen).
16. Cô ấy muốn ________________ pho mát (một ít/Pháp/ngon/thật).
17. ____________________ Em gái (trẻ/đẹp) bước vào phòng.
18. Cô ấy có ______________________ (nhiều/cũ/thú vị) sách.
19. Anh ấy đã mua một hộp cơm nhựa ____________________ (nhựa/đỏ/một/mới).
20. Cô ấy đang tìm một chiếc túi __________________ (da/thời trang/màu đen).
Bài tập 5: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
1.a / that / hoa / xinh / is / red / tiny.
_______________________________________________________________.
2. Tuyệt vời / cô ấy đang / mặc / một / váy cưới / màu trắng.
________________________________________________________________________________.
3. Có/một/đen/jack/Ai Cập/mèo/lớn/dễ thương.
_______________________________________________________________.
4.Ngôi nhà/chị tôi/a/mới/bằng gỗ/xanh/đẹp/sống trong đó.
_______________________________________________________________.
5. Cao/gái/bạn/ấy/trẻ/xinh/gái?
_______________________________________________________________.
Bài tập 6: Sắp xếp từ gợi ý thành câu hoàn chỉnh
1. Chúng tôi muốn có một bảng ____________ (kim loại/a/xám).
2. Họ đã mua một chiếc xe hơi ____________ (mới/một chiếc/màu đỏ).
3. Cô ấy về nhà và ngồi trên chiếc giường _____________ (thoải mái/cũ/bằng gỗ) của cô ấy.
4. Anh ấy đã mua một bộ đồ ________(Anh/tốt/len).
5. Họ có xe đạp __________ (Hà Lan/đen).
6.Anh ấy muốn pho mát __________(Pháp/ngon/một ít).
7.Cô gái ________________ (đẹp/trẻ) bước vào phòng.
8.Anh ấy có những cuốn sách (thú vị/nhiều/cũ) ____________.
9. Cô ấy đã mua những chú lùn ____________ (nhựa/mới/đỏ).
10. Anh ấy đang tìm một chiếc túi ___________ (màu đen/thời trang/da).
Trả lời
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
1. Khóa đào tạo dài khó quên
2. Nhật Bản nhỏ bé màu đỏ cũ
3. Tà áo dài trắng thướt tha
4. Các khúc gỗ lớn truyền thống
5. Ông già người Anh cao lớn thông minh
6. Tóc ngắn vàng hoe đẹp
7. Màu vàng nhỏ đáng yêu
8. Kim loại đen nhỏ an toàn
9. Màu đen khổng lồ
10. Phim ngắn truyền thống thú vị
11. Bàn làm việc bằng kim loại màu xám
12. Một chiếc ô tô mới màu đỏ
13. Giường gỗ cũ tiện nghi
14. Bộ đồ len Nhật đẹp
15. Xe đạp Hà Lan màu đen
16. Phô mai Pháp thơm ngon
17. Một cô gái trẻ đẹp
18. cuốn sách cũ thú vị
19. Hộp cơm nhựa màu đỏ mới
20. Một chiếc túi da màu đen sành điệu
Bài tập 5:
1.Đó là một bông hoa nhỏ màu đỏ rất đẹp.
2. Cô diện váy cưới màu trắng lộng lẫy.
3. Jack có một con mèo Ai Cập lớn màu đen rất đáng yêu.
4.Chị tôi sống trong một ngôi nhà gỗ màu xanh mới rất đẹp.
5.Bạn có biết cô gái trẻ cao ráo xinh đẹp đó không?
Bài tập 6:
1. Kim loại màu xám
2. Một loại màu đỏ mới
3. Shumu cũ
4. Len Anh hảo hạng
5.Hà Lan Đen
6.Một số món ăn ngon của Pháp
7. Trẻ đẹp
8. Rất nhiều điều thú vị cũ
9.Một loại nhựa màu đỏ mới
10. Da đen sành điệu
Đó là tất cả những gì cần biết về osascomp – cách sắp xếp thứ tự tính từ trong tiếng Anh. Để có thể nắm vững cấu trúc này, hãy luyện tập thường xuyên để nhớ công thức lâu hơn nhé!
Chúc bạn học tốt!
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp