Hỏi Đáp

Nguyên tử khối là gì? Tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất – Monkey

Cách tính nguyên tử khối

Lịch sử nghiên cứu khối lượng nguyên tử

Trước khi tìm hiểu cụ thể về khái niệm nguyên tử khối, nhiều người sẽ thắc mắc lịch sử nghiên cứu về nguyên tử khối là gì? Ai là nhà khoa học đầu tiên phát hiện ra nó? …

thông tin tổng hợp từ wikipedia.org, john dalton và thomas thomson là những nhà khoa học đầu tiên xác định khối lượng nguyên tử tương đối. Khối lượng nguyên tử tương đối ban đầu được xác định tương đối so với khối lượng của hydro, nguyên tố nhẹ nhất, được tính theo đơn vị 1. Tuy nhiên, một nhà khoa học tên là berzelius đã chứng minh điều này là không chính xác.

Sau nhiều giai đoạn nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đầu thế giới, khái niệm/cụm từ khối lượng nguyên tử mãi đến năm 1979 mới được thống nhất.

Khái niệm “Nguyên tử khối là gì?”

Sách giáo khoa Hóa học 8 Định nghĩa: “Nguyên tử khối là nguyên tử khối tính theo đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng”.

Thực ra khối lượng nguyên tử rất nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị rất nhỏ, bất tiện khi sử dụng. Ví dụ, 1 nguyên tử cacbon (c) có khối lượng 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (=1,9926.10-23g). Do đó, các nhà khoa học đã sử dụng nhiều cách khác nhau để biểu thị khối lượng của nguyên tử.

Cụ thể, họ thường sử dụng 1/12 khối lượng nguyên tử của cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử—đơn vị cacbon, viết tắt là dc. Trong ký hiệu quốc tế, nó được thể hiện là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta dễ dàng tính được khối lượng của nguyên tử.

Như vậy đến đây chúng ta có thể dễ dàng trả lời câu hỏi: Khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị nào rồi đúng không? Đó là nguyên tử cacbon.

Ví dụ, khối lượng đơn vị carbon của c là 12 đơn vị, ca là 40 đơn vị và oxy là 16 đơn vị…

Lưu ý:

  • Hydrogen là nguyên tử nhẹ nhất.

  • Một nguyên tử khác có đơn vị khối lượng là carbon có khối lượng gấp nhiều lần nguyên tử hydro.

  • Giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi, nguyên tử cacbon nhẹ hơn (12/16=3/4 lần).

  • Chúng ta có thể bỏ chữ dvc sau số khối nguyên tử.

    Phương pháp giảng dạy tích cực đa dạng đã tạo nền tảng vững chắc cho trẻ về toán học, chi phí chưa đến 2k/ngày></strong

    Bảng khối lượng nguyên tử chi tiết của các nguyên tố

    Nhằm tạo điều kiện cho các em tham khảo và tổng hợp kiến ​​thức, khỉ con xin chia sẻ bảng chi tiết nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học:

    Ngoài khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trên, hãy ghi nhớ khối lượng sau của một số nhóm axit, nhóm axit phổ biến:

    Hướng dẫn cách tính khối lượng thực của nguyên tử

    • Bước 1:Hiểu 1 pt = 1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24 g
    • Bước 2: Tra bảng khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học. Ví dụ, khối lượng nguyên tử của nguyên tố a là a, nghĩa là a = a.
    • Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tử a là: ma = a. 0,166.10-23 gam. Khối lượng thực của nguyên tử a là: ma = a. 0,166.10-23 gam
    • Ví dụ: Cung cấp 16 gam oxy. Xác định nguyên tử oxi có trong 16 g oxi và tính khối lượng của nguyên tử đó.

      Hướng dẫn giải quyết:

      Áp dụng công thức tính khối lượng nguyên tử, ta có:

      Số nguyên tử = khối lượng nguyên tử (gam)/khối lượng nguyên tử (gam)

      => Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23

      Khối lượng của 1 mol oxi là 16g = 16(đvc) thì khối lượng của 1 nguyên tử oxi là 16,1,6605.10 -24 g

      Thủ thuật ghi nhớ bảng khối lượng nguyên tử nhanh chóng và dễ dàng

      Có hơn 100 phần tử và không dễ nhớ. Trên thực tế, chúng ta nên ưu tiên ghi nhớ những yếu tố phổ biến trước, sau đó mới mở rộng những yếu tố không phổ biến. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn ghi nhớ bảng khối lượng nguyên tử đơn giản:

      • Làm bài tập hóa học thường xuyên: Đây là cách tốt nhất để bạn dễ dàng thực hành và ghi nhớ kiến ​​thức, bao gồm khối lượng nguyên tử cho các nghiên cứu cụ thể về các nguyên tố hóa học.
      • Học qua các bài hát về khối lượng nguyên tử: Những bài hát có vần điệu, nhịp nhàng này sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ bảng khối lượng nguyên tử. Dưới đây là 3 bài hát nguyên tử để bạn tham khảo:
      • Bài đăng số 1:

        “Thủy điện là 1

        12 cột carbon

        Nitơ 14 vòng

        Trăng 16

        rất thông minh

        Chuyển đến 23

        Giữ magiê gần nhà

        Xin lỗi đã nhận 24

        27 tiếng hét lớn

        Brimstone thắng 32

        Hãy trở nên khác biệt

        Ba mươi pentachlorosemi

        Kali thích 39

        Canxi đến 40

        55 truyện tranh

        Ủi ở đây 56

        64 Đông giận dữ

        Vì kẽm 65 không tốt

        80 lời nói dối của brom

        Bạc 108

        Barry thật nhàm chán

        137 lợi ích

        Cái gì tệ hơn người khác

        Sao Thủy 201

        Chỉ để lại một cột

        207 ồn quá

        heli buồn quá

        Tôi có thể có 4

        Liti rất khiêm tốn

        7 lon

        Berry ngồi ở vị trí thứ 9

        Trêu bạn chơi 11

        19 ở đây nghẹt thở

        Flo đang phàn nàn

        Neon cười nhẹ

        Tôi mới 20 tuổi

        Silica công lý

        Đẹp gấp 28 lần

        Phốt pho đỏ hoa hồng

        Nhận được 31 vào cuối tháng

        Gon cười ngây thơ

        Đây là 39,9

        Kết thúc bài hát này

        Crom 52″

        #2 bài đăng:

        Xem Thêm : Lãi suất chiết khấu là gì? Cách tính lãi suất chiết khấu trong hoạt động ngân hàng – Học viện Tài chính

        “Khởi động hydro lần đầu

        liti số 7 sợ con trai

        Đế Carbon 12

        Sinh nhật lần thứ 14 của nitơ

        Cơ sở 16 phía Tây

        flo 19 ích kỷ và đáng buồn

        Nazao 23

        Mong chờ điều kỳ diệu của tuổi 24

        27 đến Al

        Silicone 28 mà quên

        Phốt pho 31

        32 khối nguyên tử gọi là lưu huỳnh

        Clo 35,5 đơn độc

        kali 39 vinh quang không biết xấu hổ

        Canxi 40 trực tuyến

        52 chuỗi crom ngày hấp hối phải lo lắng

        So sánh mangan song song (55)

        Thời đại đồ sắt 56

        Coban 59 cồng kềnh

        Hơn 60 kẽm và đồng

        Đồng 63,6

        Kẽm 65,4

        brom 80 chín chữ cái riêng biệt

        Stronti 88 lb

        Bạc 108 sai số

        Con mèo một trăm mười hai (112)

        Một ngày trong cuộc đời của Tin Nineteen (119)

        iot 127 không rời đi

        Cường độ mùa thu là 137 độ

        Bạch kim 195

        197 giờ vàng không phù hợp

        Hệ số 0 của thủy ngân 2 độ C (200,0)

        thủ lĩnh 2 linh 7 (207) không thích lửa hồng

        Đài phát thanh hy vọng 226

        bismut 200 Tiếp tục tin vào chính mình (209)

        Bài thơ chia ly

        Trái tim này quyết học nghề hàn với niềm tin”

        Bản nhạc 3:

        “Ditrisodium (na=23)

        Nhớ viết rõ ràng

        Bổ sung kali không khó

        Ba số chín đơn giản (k=39)

        Nói về vàng

        Một trăm chín mươi bảy (au=197)

        Oxy có thể gây cháy

        Mới mười sáu (o=16)

        Bạc thì dễ

        Một trăm linh tám (ag=108)

        Sắt trắng xám

        Chuyện gì đã xảy ra với lớp sáu (fe=56)

        Tôi nghĩ về Bailey

        Hãy nhớ rằng bây giờ là chín giờ (be=9)

        Ba lần chín

        Đây là của tôi (al=27)

        Và crom

        Năm thứ hai (cr=52)

        Đồng rất rõ ràng

        là sáu mươi tư (cu = 64)

        Không dư phốt pho

        Bây giờ là 31 (p=31)

        201

        Từ thủy ngân (hg=201)

        Không do dự

        Mười bốn nitơ (n=14)

        Mười bốn đôi

        Silicon phi kim loại (si=28)

        Canxi rất dễ tìm

        Bốn mươi công ty (ca=40) công ty mangan

        Năm năm (mn=55)

        Ba năm phẩy năm

        Clo (cl=35,5)

        Xem Thêm : Học cách nói Em yêu Anh tiếng Thái tình cảm nhất

        Hãy ghi nhớ

        Kẽm là 65 (zn=65)

        Trò đùa lưu huỳnh

        Tam Nhĩ Tình (s=32)

        Không khó

        Cacbon mười hai (c=12)

        Barry hơi dài

        Một trăm ba mươi bảy (ba=137)

        Cháy rồi

        Hãy cẩn thận

        Chất lượng đơn giản

        Hydro là (h=1)

        Và bạn là i-ốt

        Ai hỏi thì cứ nói

        Một trăm hai mươi bảy (i=127)

        Nếu hai cộng bảy

        Một lần nữa (pb = 207)

        brom nhớ viết

        80 hiển thị (br = 80)

        Nhưng nó vẫn tồn tại

        Magiê 24 (mg=24)

        Đừng ngần ngại

        Mười chín tuổi (f=19).

        (Nguồn: Bộ sưu tập Web)”

        Ứng dụng của phân lớp khối lượng nguyên tử

        Thông qua lớp khối lượng nguyên tử, ta có thể giải các bài toán đơn giản sau:

        • Xác định các nguyên tố theo khối lượng nguyên tử: Ví dụ: tìm một nguyên tố có khối lượng nguyên tử nặng gấp 4 lần oxy.

        • Xác định các nguyên tố trong hợp chất: Câu hỏi cho biết tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong bất kỳ hợp chất nào và yêu cầu xác định các nguyên tố còn thiếu trong hợp chất. chất. Đối với dạng bài tập này, các em chỉ cần lấy tổng khối lượng các nguyên tố đã biết trừ tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đã biết để tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố cần tìm và xác định nguyên tố đó.

          Bài tập củng cố về khối lượng nguyên tử

          Các câu hỏi bài tập về khối lượng nguyên tử giúp các em củng cố kiến ​​thức mới, nắm bắt nội dung bài học tốt hơn, làm nền tảng kiến ​​thức tốt cho việc học lý thuyết của bài học tiếp theo.

          Bài 1: Biết rằng nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Khối lượng (tính bằng gam) của nguyên tử nhôm là

          A. 5,32.10-23 gam.

          6.02.10-23g.

          4,48.10-23g.

          3,99.10-23g.

          Bài 2: So sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu phần trăm so với nguyên tử cacbon?

          Bài 3: Nguyên tử x nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính khối lượng nguyên tử của x và xác định x thuộc nguyên tố nào?

          Bài 4: Một nguyên tử cacbon có khối lượng là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng là 1 đơn vị

          A. 8,553. 10-23 gam.

          2.6605. 10-23 gam.

          0,16605. 10-23 gam.

          18,56,10-23 gam.

          Bài 5: Biết rằng 4 mg nguyên tử của nguyên tố x nặng bằng ba nguyên tử. Vậy tên của phần tử x là

          A. lưu huỳnh.

          Sắt.

          Nitơ.

          Canxi.

          Bài 6:Khối lượng tương đối của các phân tử nước là

          A. 18 điểm.

          18 gam.

          c.34 điểm.

          18kg.

          Bài 7: Biết rằng nguyên tử nitơ gồm 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của nguyên tử nitơ là

          A. 14 gam.

          21 gam.

          2,34.10-23 gam.

          2,34.10-27 gam.

          Bài 8: Đại lượng nào sau đây tương ứng với hạt cơ bản có khối lượng và điện tích?

          A. Proton, m = 0,00055u, q = 1+.

          Nơtron, m = 1,0086u, q = 0.

          Electron, m = 1,0073u, q = 1-.

          Proton, m = 1,0073u, q = 1-.

          Bài 9: Nguyên tử chỉ có một electron ở lớp vỏ. Khối lượng của hạt nhân khoảng 3u. Số hạt proton và số nơtron trong hạt nhân là

          A. 1 và 0.

          1 và 2.

          1 và 3.

          3 và 0.

          Bài 10: Nguyên tử 2 mg nặng hơn nguyên tử o bao nhiêu gam?

          A. 1.

          2.

          3.

          4.

          Ngoài môn học khối lượng nguyên tử, con khỉ còn tổng hợp rất nhiều kiến ​​thức môn học bổ ích về lĩnh vực này. Hãy thường xuyên truy cập trang web của khỉ để cập nhật kiến ​​thức và tìm ra các câu hỏi luyện tập hiệu quả nhé.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button