Hỏi Đáp

CaCO3 → CaO + CO2↑ | CaCO3 ra CaO – Tailieumoi.vn

Caco3 ra co2

tailieumoi.vn xin giới thiệu bài Phương trình caco3 → cao + co2↑ bao gồm điều kiện, phương pháp phản ứng, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan nhằm giúp các em củng cố lại toàn bộ kiến ​​thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập hóa học Phản ứng nung vôi phương trình. Vui lòng xem:

phương trình caco3 → cao + co2↑

1. Phương trình phản ứng hóa học:

caco3 → cao + co2↑

2. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: 900oc

3. Cách phản ứng

– Nhiệt phân caco3 ở nhiệt độ cao

4. Hiện tượng nhận dạng phản hồi

– Nhiệt phân canxi cacbonat thải ra khí cacbonic

5. Bạn có biết

Tương tự caco3, các muối cacbonat không tan bị nhiệt phân trừ amoni

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để soạn lời bài hát caco3 cần tối thiểu bao nhiêu lượt phản ứng?

A. 2

3

4

5

Trả lời một

Hướng dẫn giải quyết:

Phản ứng (1): caco3 + 2hcl → cacl2 + co2 + h2o

Phản ứng (2): cacl2 → ca + cl2 ↑

Ví dụ 2: Có gì không đúng với caco3

A. Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Không bị phân hủy do nhiệt.

Được hình thành từ nhiệt phân hủy và carbon dioxide.

Hòa tan trong nước có chứa carbon dioxide.

Trả lời b

Hướng dẫn giải quyết:

Phương trình nhiệt phân: caco3 → cao + co2

Ví dụ 3: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Vôi sống sẽ “chết” nếu để ngoài không khí quá lâu. Có thể giải thích hiện tượng này bằng phản ứng nào sau đây?

Xem Thêm : Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn (31 mẫu) – Tập làm văn lớp 5

A. ca(oh)2 + co2 → caco3 + h2o

cao + co2 → caco3

caco3 + co2 + h2o → ca(hco3)2

cao + h2o → ca(oh)2

Trả lời b

Hướng dẫn giải quyết:

Vôi sống nếu để lâu ngoài không khí sẽ phản ứng với khí cacbonic trong không khí tạo thành kết tủa caco3, không còn tạo thành vôi tôi nữa

Ví dụ 4: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm caco3 và na2co3 thu được 11,6 g chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của caco3 trong x là

A. 6,25%.

8,62%.

50,2%

62,5%.

Đáp án đ

Hướng dẫn giải quyết:

Chỉ phản ứng: caco3 → cao + co2

=> nco2 = ncaco3 = 0,1mol = ncao

=>mna2co3 = 11,6 – mcao = 6g

=>Trong hỗn hợp đầu có: 6g na2co3 và 10g caco3

=>%mcaco3/hh đầu tiên = 62,5%

Ví dụ 5: Tiến hành thí nghiệm sau:

(a) Điện phân natri clorua nóng chảy.

(b) Cho dung dịch fe(no3)2 vào dung dịch agno3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn caco3.

(d) Cho natri kim loại vào dung dịch cuso4 dư.

(e) Hydro dư được dẫn qua bột cue đã được làm nóng.

Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 1.

4.

3.

2.

Đáp án c

Hướng dẫn giải quyết:

Xem Thêm : Cách Xác Định Số Electron Lớp Ngoài Cùng Của Các Nguyên Tố Có Z 19, Z 16 Và

(a) nacl → na + cl2

(b) fe(no3)2 + agno3 → fe(no3)3 + ag

(c) caco3 → cao + co2

(d) na + h2o + cuso4 → na2so4 + cu(oh)2 + h2

(e) h2 + cuo → cu + h2o

Ví dụ 6: Hấp ​​thụ 0,448 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,06m và tri(oh)2 thu được 0,12m kết tủa Giá trị m tính bằng miligam là:

A. 1.182.

3,940.

2,364.

1.970

Đáp án đ

Ví dụ 7: Cho các chất sau: mcl, nacl, ca(oh)2, na2co3, nahco3. Một số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. 5.

3.

2.

1

Đáp án c

Ví dụ 8: Phản ứng tạo vôi: caco3(r) → cao(r) + co2(k); Δh> 0 .

Các biện pháp kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất vôi và nâng cao hiệu suất phản ứng

A. Giảm nhiệt độ.

Tăng nhiệt độ và giảm áp suất của khí cacbonic.

Thêm áp lực.

Giảm nhiệt độ và tăng áp suất của khí cacbonic.

Trả lời b

7. Một số phương trình phản ứng hóa học khác giữa canxi và các hợp chất:

caco3 + 2hcl → h2o + co2↑ + cacl2

caco3 + 2hno3 → ca(no3)2 + h2o + co2↑

caco3 + h2so4 → h2o + co2 + caso4↓

caco3 + h2co3 → ca(hco3)2

3caco3 + 2h3po4 → ca3(po4)2 ↓ + 3h2o + 3co2↑

caco3 + 2hbr → h2o + co2 + cabr2

caco3 + 2hf → h2o + co2 + caf2

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button