Hỏi Đáp

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O – Trường THPT Sóc Trăng

Cân bằng kmno4 hcl

Video Cân bằng kmno4 hcl

kmno4 + hcl → kcl + mncl2 + cl2 + h2o thpt sóc trăng Bài tổng hợp Kmno4 phản ứng oxi hóa khử với dung dịch hcl, sản phẩm giải phóng khí. Mong rằng bài hoàn chỉnh phương trình cân bằng này có thể giúp các em học sinh có được kết quả so sánh chính xác nhất. Vui lòng tham khảo trước.

1. phương trình phản ứng axit clohydric đặc kmno4

2. Điều kiện phản ứng của kmno4 và dung dịch hcl đậm đặc

không

3. Cách thực hiện phản ứng kmno4 và hcl đậm đặc

Cho một lượng nhỏ tinh thể kmno4 vào ống nghiệm khô rồi nhỏ vào ống nghiệm vài giọt dung dịch axit clohiđric đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su.

Bạn đang xem: kmno4 + hcl → kcl + mncl2 + cl2 + h2o

4. Hiện tượng quan sát được

Có khí màu vàng lục thoát ra từ ống nghiệm là khí Cl2. Vì khí cl2 thoát ra là khí độc nên khi làm thí nghiệm cần cho thêm dung dịch kiềm dư để trung hòa lượng hcl dư, dùng cl2 trong bình để giải quyết rồi đổ ra môi trường

5. Tính chất hóa học của thuốc tím (kmno4)

Vì là chất oxi hóa mạnh nên kmno4 dễ dàng phản ứng với các kim loại phản ứng, axit hay hợp chất hữu cơ.

Một. Phản ứng nhiệt phân

2KMnO4 overset{t^{o} }{rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

Oxy được giải phóng khi tinh thể permanganat được pha loãng dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp

4kmno4 + 2h2o → 4koh + 4mno2 + 3o2

Phản ứng với axit

kmno4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như h2so4, hcl hay hno3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

2kmno4 + 16hcl → 2kcl + 2mncl2 + 5cl2 + 8h2o

3k2mno4 + 4hno3 → 2kmno4 + mno2 + 4kno3 + 2h2o

3k2mno4 + 2h2so4 → 2kmno4 + mno2 + 2k2so4 + 2h2o

Phản ứng với base

Thuốc tím có thể phản ứng với nhiều dung dịch kiềm mạnh như koh, naoh, phương trình phản ứng minh họa:

4naoh + 4kmno4 → 2h2o + o2 + 2k2mno4 + 2na2mno4

Tính chất oxy hóa của kmno4

Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên nó có thể phản ứng với nhiều dung dịch khác nhau để tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

  • Trong môi trường axit, mangan bị khử thành mn2+
  • 2kmno4 + 5na2so3 + 3h2so4 → 2mnso4 + 5na2so4 + k2so4 + 3h2o

    • Ở mức trung tính sẽ tạo thành cặn màu nâu.
    • 2kmno4 + 3k2so3 + h2o → 3k2so4 + 2mno2 + 2koh

      • Khử thành mno42- trong môi trường kiềm
      • 2kmno4 + na2so3 + 2koh → 2k2mno4 + na2so4 + h2o

        6. Bài tập liên quan

        câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được sản xuất bằng cách nhiệt phân kclo3 mũ kmno4 hoặc kno3. Vì lý do nào sau đây?

        A. dễ kiếm và rẻ

        Xem Thêm : Cách đăng nhập eNetViet trên điện thoại, máy tính mới nhất | KTPM

        Giàu oxy, dễ phân hủy thành oxy

        Dành cho các thiết bị hiện đại

        Không độc hại

        Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít o2 (đktc). Chất nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất?

        A. kmno4

        kclo3

        Kiến thức 3

        không khí

        Bài 3. 14,6 gam hcl phản ứng hết với kmno4 thu được v lít khí cl2 (dktc). Giá trị của v là

        A. 8.96

        2,8

        5,60

        20.11

        Mục 4Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây

        A. Điện phân natri clorua nóng chảy.

        Cho dung dịch axit clohiđric đậm đặc phản ứng với nitơ đioxit và đun nóng.

        Điện phân dung dịch natri clorua có màng ngăn.

        Cho f2 đẩy cl2 ra khỏi dung dịch nacl.

        Câu 5.Chất dùng để làm khô khí cl2 ướt là

        A. dung dịch axit sunfuric đặc.

        Na2so3 khan.

        Cao.

        Tập trung.

        Câu 6. Đặc điểm chung của các halogen (f2, cl2, br2, i2):

        A. Ở điều kiện thường chúng đều là chất khí

        Tác dụng mạnh với nước.

        Nó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

        Xem Thêm : Xóa Section trong Word với những cách nhanh cực hiệu quả

        Tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.

        Điều 7. Cho clo vào nước để được nước clo Nước clo là hỗn hợp của các chất:

        A. Axit clohydric, axit clohydric

        hclo, cl2, h2o

        h2o, hcl, hclo

        h2o, hcl, hclo, cl2

        Câu 8. Dãy chất đều phản ứng được với dung dịch HCl loãng là

        A. nano3, caco3, fe(oh)3

        khco3, agno3, cuo

        fes, baso4, not

        agno3, (nh4)2co3, cus

        Câu 9. Nhiệt phân cùng số mol mỗi chất sau: kmno4;Cl3;biết3;h2o2. Chất nào thu được nhiều oxi nhất?

        A. kmno4

        kclo3

        Kiến thức 3

        h2o2

        Câu 10. Cho kmno4 phản ứng với hcl đặc thu được khí a. Dẫn khí thu được vào dung dịch koh và đun nóng ở nhiệt độ thường. Chỉ ra những gì đã xảy ra

        A. Dung dịch thuốc tím không màu, thoát ra khí màu vàng lục, dung dịch không màu

        Dung dịch kali permanganat không màu, sau đó là dung dịch không màu

        Dung dịch kali permanganat không màu, thoát ra khí không màu, dung dịch không màu

        Dung dịch thuốc tím không màu, thoát ra khí màu vàng lục.

        …………………….

        Vui lòng tham khảo một số tài liệu liên quan:

        Thpt soc trang trên đây đã giới thiệu phương trình phản ứng kmno4 + hcl → kcl + mncl2 + cl2 + h2o, đây cũng chính là phương trình phản ứng điều chế khí cl2 trong phòng thí nghiệm, các em chú ý học tập và vận dụng vào giải bài tập .

        Để có hiệu quả học tập tốt hơn, thpt soc trang xin giới thiệu tài liệu Giải bài tập hóa học 10 chuyên đề vật lý 10 chuyên đề hóa học 10 bài tập luyện tập đến các em học sinh. Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 của Shuo Zhuang.

        Đăng bởi: thpt sóc trăng

        Danh mục: Giáo dục

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button