Hỏi Đáp

Soạn bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ (trang 10) – SGK Ngữ Văn 8

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Video Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Mức độ khái quát của nghĩa từ được tìm hiểu trong phân môn ngữ văn lớp 8 sẽ cung cấp cho học sinh những kiến ​​thức quan trọng về nghĩa của từ.

download.vn xin giới thiệu bài Văn mẫu 8: mức độ khái quát nghĩa của từ, mời bạn đọc tham khảo.

Nghĩa của từ tạo nên cấp độ khái quát

Tôi. Nghĩa rộng, nghĩa hẹp

A.

– Từ thú có nghĩa rộng hơn các từ thú, chim, cá, v.v…

– Lý do: Thú là từ chung chỉ các loài thú, chim, cá.

b.

– Từ thú có nghĩa rộng hơn voi, nai.

– Từ chim có nghĩa rộng hơn các từ tu hú và sáo.

– Từ cá có nghĩa rộng hơn các từ cá vược, cá thu.

– Lý do: Vì các từ Thú, Chim, Cá là chung cho ba loài động vật sống trên cạn, trên không và dưới nước. Việc phân loại các từ như voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, v.v.. thì nhỏ hơn.

Các từ thú, chim, cá có nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, thỏ hú, sáo, cá rô, cá thu. Đồng thời chúng có nghĩa hẹp hơn so với từ động vật.

Hai. Bài tập

câu 1. Vẽ biểu đồ cho biết nghĩa chung của các từ sau:

A. quần áo, quần, áo sơ mi, quần short, quần dài, áo dài, sơ mi

– Quần áo:

  • Đóng gói: quần đùi, quần dài
  • Áo sơ mi: Áo dài, Sơ mi
  • Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba kích, bom chùm

    – Vũ khí:

    • Súng: Súng trường
    • Bom: Bom ba, bom đôi
    • Pháo
    • Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong mỗi nhóm sau:

      A. Xăng, dầu hỏa, (khí) gas, bồ hóng, củi, than: nhiên liệu

      Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc: nghệ thuật

      Canh, chả, rau xào, thịt luộc, tôm chiên, cá chiên: Món ăn

      liếc, nhìn, ngang, nhìn: nhìn

      đánh, đá, tát, tát, tát: đánh

      Câu 3. Tìm những từ có nghĩa bao hàm trong mỗi câu sau:

      A. Phương tiện: xe đạp, xe máy, ô tô, xe khách, xe tải…

      Kim loại: đồng, sắt, chì, nhôm, vàng…

      Trái cây: táo, mận, hoa lan, hoa đào…

      (người) họ hàng: ông, bà, cô, chú, bác…

      khiêng: khiêng, khiêng, khiêng…

      câu 4. Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:

      A. đường ống

      Thủ quỹ

      Bút

      Hoa tai

      Xem Thêm : Cách chuyển chữ thường thành chữ hoa và ngược lại trong Word

      câu 5. Đọc đoạn trích trong SGK, tìm 3 động từ cùng về một miền, trong đó 1 động từ có nghĩa rộng hơn và 2 động từ có nghĩa hẹp hơn:

      – nghĩa rộng: khóc

      – Hai từ hẹp hơn: nức nở, nức nở

      Ba. Câu hỏi luyện tập

      Câu 1. Tìm những từ mà nghĩa của chúng bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau:

      – Đồ dùng học tập

      – cây

      – Nghề nghiệp

      – con ong

      Câu 2.Từ nào trong mỗi nhóm từ sau đây không thuộc phạm vi nghĩa:

      – Cảm xúc: yêu, ghét, thương, đói

      – Các môn: Văn, Sử, Lý, Vũ trụ học

      – Rau: Rau họ cải, mồng tơi, dền, phong lan

      – Trái cây: ổi, lê, mận, khoai tây

      Gợi ý:

      Câu 1.

      – Đồ dùng học tập: thước kẻ, bút, tẩy, cặp, hộp bút…

      <3

      – Nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, công an, công nhân, nông dân…

      – Ong: Ong bắp cày, Ong bắp cày, Ong bắp cày, Ong đất, Chim ruồi…

      Câu 2.

      Những từ không cùng nhóm có nghĩa là:

      – đói

      – Vũ trụ

      – Hoa Lan

      – khoai tây

      Chuẩn bị Cấp độ chung Nghĩa của từ – Ví dụ 2

      Tôi. Bài tập

      Câu 1. Dùng biểu đồ để cho biết nghĩa chung của các từ sau:

      A. quần áo, quần, áo sơ mi, quần short, quần dài, áo dài, sơ mi

      – Quần áo:

      • Quần: quần đùi, quần dài
      • Áo sơ mi: Áo dài, Sơ mi
      • Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba kích, bom chùm

        – Vũ khí:

        • Súng: Súng trường
        • Bom: Bom ba, bom đôi
        • Pháo
        • Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong các nhóm sau:

          A. nhiên liệu

          Nghệ thuật

          thức ăn

          Xem Thêm : Bằng tin học trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ

          d.nhìn

          đánh

          Câu 3. Tìm những từ mà nghĩa của chúng bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau:

          A. Xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt, xe tải…

          Đồng, sắt, chì, nhôm, vàng…

          Táo, mận, phong lan, hoa đào…

          Ông, bà, cô, chú, bác…

          Mang, mang, mang…

          câu 4. Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:

          A. đường ống

          Thủ quỹ

          Bút

          Hoa tai

          Xem Thêm : Cách chuyển chữ thường thành chữ hoa và ngược lại trong Word

          câu 5. Đọc đoạn trích trong SGK, tìm 3 động từ cùng về một miền, trong đó 1 động từ có nghĩa rộng hơn và 2 động từ có nghĩa hẹp hơn:

          – nghĩa rộng: khóc

          – Hai từ hẹp hơn: nức nở, nức nở

          Hai. Bài tập thực hành

          câu 1.Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:

          A. tháng năm, tháng bảy, tháng chín, mười

          hoa xuân hạ thu

          anh trai, nhà cửa, bố mẹ, dì

          Chăm chỉ, thông minh, nóng nảy, độc ác

          Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong các nhóm sau:

          A. chủ đề

          đồ chơi

          Cá tính

          Gợi ý:

          Câu 1.

          A. Số mười

          hoa

          Nhà

          Nóng

          Câu 2.

          A. Anh văn, văn học, lịch sử, âm nhạc…

          Búp bê, súng nước, gấu bông..

          Dịu dàng, độc ác, dịu dàng, khó khăn…

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button