Đại từ phản thân (reflexive pronouns) và những điều bạn cần biết
Có thể bạn quan tâm
- Khối V01 gồm những môn nào? Khối V01 gồm những ngành nào?
- Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Sông núi nước Nam (7 mẫu) – Văn 7
- Làm sao để tìm ra “Ikigai” của bạn? – Sofiri
- Độ lệch chuẩn là gì? – Full Công thức, Cách tính chi tiết 2022
- Kênh Phân Phối Tiếng Anh Là Gì, Thuật Ngữ Marketing Bằng Tiếng Anh Nên Biết
Bạn đã bao giờ nghe nói về ngữ pháp của đại từ phản thân> trong tiếng Anh chưa? Nghe có vẻ mới lạ nhưng đơn vị ngữ pháp này được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày và trong các kỳ thi. Hôm nay, step up sẽ dạy cho bạn tất cả về các bài tập và đại từ phản thân.
1. Đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân trong tiếng Anh hay còn được gọi là đại từ phản thân, là một loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Đại từ được dùng thay cho danh từ. myself, yourself, yourself, yourself, yourself, yourself, yourself, yourself đều là những từ loại này, tương ứng với các ký tự tiếng Anh khác nhau. p>
Ví dụ:
- Tôi không nghĩ mình có thể làm việc đó một mình và tôi thực sự cần trợ giúp.
- Là chính bạn, những người khác dường như cũng bận rộn.
- Đại từ phản thân đứng sau động từ
- Đại từ phản thân đứng sau giới từ
- Đại từ phản thân đứng sau danh từ
- Đại từ phản thân xuất hiện ở cuối câu
- annie bản thân đôi khi không hiểu chồng mình. (Ngay cả bản thân Annie đôi khi cũng không hiểu nổi chồng mình.)
- Bây giờ bạn đã nhìn thấy nó tận mắt, bạn có thể tin tôi không? (Chứng kiến tận mắt, bạn có tin tôi không?)
- Bạn không thể ép tôi làm điều này, bạn biết tôi đang bận _______.
- Họ đã đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh về __________.
- Nhìn kìa! __________ Bật TV.
- Bạn có thể tìm thấy nó_______? Tôi đang làm việc trên một cái gì đó.
- Xin chào, bạn hẳn là người được susie_________ giới thiệu.
- Bản thân tôi
- Chính họ
- Chính nó
- Chính bạn?
- Bản thân cô ấy
- Cô ấy đề nghị giúp đỡ, nhưng tôi đã từ chối. Bây giờ tôi phải làm tất cả các nhiệm vụ một mình.
- Anh ấy đã khiến cuộc tranh luận xảy ra.
- Tôi là người hướng nội, vì vậy tôi thích ở một mình trong hầu hết thời gian.
- Susie va phải một mảnh kim loại sắc nhọn và bị trầy xước.
- Đây là mệnh lệnh của nhà vua, ông ấy nhất định muốn gặp bạn.
- Cô ấy đề nghị giúp đỡ, nhưng tôi đã từ chối. Bây giờ tôi phải tự mình làm tất cả các nhiệm vụ.
- Chính anh ấy đã để xảy ra tranh cãi như vậy.
- Tôi là người hướng nội, vì vậy tôi thích ở một mình trong hầu hết thời gian.
- Susie vô tình bị đứt tay khi chạm phải một mảnh kim loại sắc nhọn.
- Nhà vua khăng khăng muốn gặp bạn trực tiếp và ra lệnh.
(Tôi không nghĩ mình có thể làm điều đó một mình, tôi thực sự cần trợ giúp.)
(Làm việc của riêng bạn đi, mọi người trông có vẻ rất bận rộn.)
Bảng chuyển đổi đại từ phản thân-phản thân:
Đại từ nhân xưng
Đại từ phản thân
Tôi
Bản thân tôi
Bạn
Chính bạn/Chính bạn (số nhiều)
Chúng tôi
Chính chúng ta
Họ
Bản thân tôi
Xem Thêm : Soạn bài Vợ nhặt | Ngắn nhất Soạn văn 12 – VietJack.com
Anh ấy
Chính mình
Cô ấy
Chính cô ấy
Nó
Chính nó
2. Vị trí của đại từ phản thân trong câu
Đại từ phản thân thường được đặtsau động từ, sau giới từ, sau danh từ làm chủ ngữ và cuối câu.
Ví dụ:
Nếu bạn không yêu chính mình, thì bạn không thể chấp nhận tình yêu từ người khác.
(Nếu bạn không yêu chính mình, bạn không thể đón nhận tình yêu từ người khác.)
Ví dụ:
Đừng tạo áp lực cho bản thân nữa, các bạn trông thực sự mệt mỏi.
(Đừng căng thẳng nữa, trông bạn thực sự mệt mỏi.)
Ví dụ:
Ngay cả giáo viên bản thân cũng không giải được bài toán này, nó quá khó.
(Ngay cả giáo viên cũng không thể tự mình giải quyết, nó thực sự khó.)
Ví dụ:
Xem Thêm : Nghĩa vụ công an là gì? Điều kiện tiêu chuẩn đi nghĩa vụ công an?
Điều này nghe có vẻ đáng ngờ, tôi sẽ tự mình xem xét vấn đề này.
(Điều này nghe có vẻ đáng ngờ, tôi sẽ tự điều tra.)
Xem thêm:Cách phân biệt tiếng Anh ngoại động từ và tiếng Anh nội động
3. Cách sử dụng đại từ phản thân
Đại từ phản thân có ba cách sử dụng tùy thuộc vào vị trí của chúng trong câu.
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ
Khi khách mời danh dự đề cập đến cùng một người hoặc vật, tân ngữ sau một số động từ có thể được thay thế bằng đại từ phản thân.
Ví dụ:
Những đứa trẻ vô tình chính chúng bị thương khi chơi ở sân sau.
(Bọn trẻ bất ngờ làm tôi bị thương khi chúng đang chơi trong vườn.)
Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ của giới từ
Khi chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hoặc vật, đại từ phản thân xuất hiện sau giới từ làm tân ngữ của giới từ đó.
Ví dụ:
Anh ấy nói với bản thân phải giữ bình tĩnh và điềm tĩnh.
(Anh ấy tự nhủ phải giữ bình tĩnh và kiểm soát.)
Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể của hành động
Khi một đại từ phản thân xuất hiện sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu, nó nhấn mạnh danh từ là chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
4. Thực hành đại từ phản thân
Bài tập 1: Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống
Trả lờiBán:
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng đại từ nhân xưng
Trả lời:
Trên đây là ngữ pháp của đại từ phản thân. Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm được khái niệm về đại từ phản thân và vận dụng những gì đã học vào thực tế. Mong được đọc các bài viết mới về các chủ đề ngữ pháp theo từng bước.
Nhận xét
Nhận xét
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp