Hỏi Đáp

Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân Tiếng Việt lớp 2

đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân

Video đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân

Ôn tập hè môn Toán và Tiếng Anh lớp Hai

Bộ đề ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu học tập dành cho các em học sinh vừa hoàn thành lớp 2 và chuẩn bị bước vào lớp 3. Thông qua bài tập Toán, Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp các em ôn tập lại những kiến ​​thức đã học, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi vào lớp 3.

Luyện hè Tiếng Việt lớp 2

Tóm tắt khóa học tiếng Anh hè lớp 2 đến lớp 3

Chuyên đề Tiếng Việt 1

Bài 1 gạch 1 gạch dưới ai, gạch 2 gạch dưới bộ phận how? trong câu dưới đây

A. Lan rất chăm học. b, Hà rất thông minh. c. Rất lịch sự luôn.

Bài 2: Dấu gạch dưới ai, 2 dấu gạch dưới do? Trong các câu sau:

A. Hà Bảo Bảo và Hứa Bảo Bảo rất ngoan ngoãn và rất yêu quý bạn.

Trong một gia đình, anh chị em cần phải yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm:

A. Bên đê đàn trâu đang gặm cỏ.

Hoa bưởiHương thơm một góc vườn.

Mặt trời chậm mọc từ hướng đông.

Bài 4:Gạch dưới từ chủ động trong các câu sau:

A. Bạn trai đang vẽ một con ngựa.

Vịt bơi trong hồ.

Lan đang nghe một bài hát.

Bài tập 5:Dùng dấu gạch chéo (/) để chia các câu sau thành hai phần (ai/như thế nào?; ai/làm gì?)

A. Sương muối bao phủ cỏ.

Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây.

c.cicada là một cậu bé hát rất hay

Chuyên đề Tiếng Việt 2

Bài 1: Gạch chân ai, Gạch chân 2 làm? Trong các câu sau: p>

A. Hoàng tử luôn nhường nhịn và chiều chuộng đứa bé.

Chị Hồng chăm sóc bông hoa baby rất cẩn thận.

Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm:

A. Bài hát của nightingaleyêu khu vườn.

Glass rất tức giậnvì anh ấy không thể cưới tôi.

Bài 3: Gạch dưới sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong những câu dưới đây. Hỏi bộ phận đó một câu hỏi.

A. Núi cao quá.

Tiếng chim hót ríu rít.

Xem Thêm : Hóa học lớp 11 Bài 23 : Phản ứng hữu cơ

Trăng sáng.

Bài 4: Dùng dấu gạch chéo (/) để chia các câu sau thành hai phần (ai/làm gì?)

A. Cô ấy đi chợ. b, Mẹ đi làm rồi. c. Đưa em ra vườn chơi.

Bài 5: Hoàn thành các câu sau bằng dấu phẩy thích hợp:

A. Bạn ha, bạn học rất chăm chỉ. b.Một bạn nam ngay thẳng, hiền lành.

Chuyên đề Tiếng Việt 3

Bài đăng 1: 1 gạch chân ai, 2 gạch chân do? Trong câu sau:

A. Mẹ đi thăm cô. b. Tôi học bài ở nhà. c. Bố đang đi công tác.

Bài 2: Tìm 3 từ nói về tình cảm gia đình và đặt câu.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm:

A. Chăm chỉ học tập đứng đầu lớp.

Tôi thức dậy khi gà gáy sáng.

Bài 4: Dùng dấu gạch chéo (/) để chia các câu sau thành hai phần (ai/thế nào?)

A. Mùa xuân rực rỡ và lộng lẫy. b.Mùa hè nóng bức. Mùa thu dịu dàng d.Mùa đông buồn và lạnh.

Bài 5: Chia đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:

Ngày đầu tiên đi học em rất vui em mặc quần áo đẹp nhưng em không có gì vào lớp em thấy một bạn khóc em đã đến gặp bạn nói chuyện với bạn rồi bạn dừng lại khi cô là cô giáo em yêu cầu chúng ta đi giới thiệu bản thân đi rồi mình mới biết bạn tên là Mai chúng mình chơi với nhau rất vui vẻ cả lớp hát rất nhiều bài hát mình thấy đi học vui lắm

Chuyên đề Tiếng Việt 4

Bài tập 1. Nối mỗi từ ở cột a với nghĩa thích hợp ở cột b

Bài 2 Đặt câu hỏi về bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

A. Vì mưa lớn, suối ở hai bên bờ bị ngập. b. Nước suối lấp lánhdo ánh sáng mặt trời phản chiếu.

Vào mùa đông, cá vược ẩn mình trong bùn ao. d. Người ta trồng cà phêđể uống cà phê.

bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

A. Chú He rất………….con.b. Con…………….chú ho.c. Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam……………………. Trẻ em Việt Nam thật là…………………… Bác Hồ.

(Cảm ơn, thân yêu, thân yêu, thân yêu)

Bài 4Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

A. thông minh b. vui vẻ c. nhẹ nhàng

Bài 5Tập làm văn: Viết một bài văn ngắn kể về một người thân (ông, bà, bố, mẹ…)

Chuyên đề Tiếng Việt 5

Bài 1: Sắp xếp các từ trong dòng sau thành câu:

a, mẹ/ yêu/ bạn / rất (làm 3 câu)

b.thu/của/em/anh/là (làm 4 câu)

bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu văn:

  1. Bông hoa này
  2. Cuốn sách mới toanh đó
  3. Cái bút này đẹp quá.
  4. Bạn đã hỏi mẹ tôi điều gì?
  5. Trong rừng xanh
  6. Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

    1. huong đang…………………….đang học
    2. Hương rất……….
    3. Ngày nay, khi gặp khó khăn, Hương vẫn…………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
    4. Xem Thêm : Phương thức biểu đạt là gì? Cách phân loại các phương thức biểu đạt

      (cẩn thận, kiên nhẫn, siêng năng)

      Bài 4: Đặt câu theo mẫu câu sau: ai là ai? (3 câu);ai làm gì? (3 câu)

      Bài 5: Viết một bài văn ngắn về cô giáo của em.

      Bài tập hè môn toán lớp 2

      Bài toán 1

      Bài 1: Tính trước tính sau:

      65 +148 369 – 24 565 – 197 437 + 548 257 + 528 756- 139

      23 x 2 34 x 3 42 x 6 54 x 7 72 x 3 123 x 4 213 x 4 236 x 5

      Đường 2: tìm thấy x

      a, x x 5 = 16 +19 b, 5 x x = 234 + 266

      c, x x 3 = 9 x 3 d, 4 x x = 8 x 5

      bài 3:Tính

      16 x 5 : 5 25 : 5 x 46 77 x 4 – 231 65 x 3 + 546

      92 x 2 = 345 987 4 x 23 123 x 4 + 99 345 x 2 – 102

      Bài 4: Viết phép cộng sau dưới dạng phép tính nhân:

      3+ 3 + 3 + 3 = 6 + 6 +………….+ 6 7 + 7 + …. + 7 một + một +……………+ một

      Có 15 từ, 23 từ, 10 từ

      bài 5: Mảnh vườn hình vuông có 4 cạnh là 15m. Chu vi khu vườn đó?

      Bài tập 6. Tìm tích của số lẻ nhỏ nhất có một chữ số và số lẻ lớn nhất có hai chữ số?

      Bài toán 2

      bài 1: Điền +, – vào chỗ thích hợp:

      a, 14 …..5 …..7 = 12 b, 38 …..15…..14 = 39

      Bản nhạc 2: Đã tìm thấy x:

      x + x + x – (x + x) = 29 + 43 x + x + x – 33 = 27

      Bài tập 3: Điền số vào chỗ trống sao cho tổng 4 ô liên tiếp là 72.

      Số 4 cuối: Dùng cho các số 1, 2, 3.

      a.Tạo một số có hai chữ số khác với ba chữ số trên.

      b, tổng của mười số lớn nhất vừa tìm được là 1,2,3.

      Bài 5: Trong Ngày trồng cây năm ngoái, lớp em đã trồng được 18 cây có nhiều màu sắc khác nhau, trong đó có: vải thiều. Có 4 cây nhãn và 4 quả cam, còn lại là cây che bóng. Hỏi lớp trồng được bao nhiêu cây bóng mát?

      Bài 6:Có hình bên dưới

      ……….Hình tam giác.

      …………………….Tứ giác.

      …………………….Các đường thẳng.

      Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem chi tiết

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button