[ĐẦY ĐỦ] 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết (MỚI NHẤT
Có thể bạn quan tâm
Kỳ thi cuối kỳ rất quan trọng đối với học sinh. Một mặt nhằm kiểm tra kiến thức đã học, mặt khác là rèn luyện kỹ năng làm bài. Học sinh cần phải chuẩn bị cho các kỳ thi để làm tốt các kỳ thi. Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy và ôn luyện cho các em học sinh lớp 3, tôi sẽ chia sẻ 3 bộ Đề cương ôn tập Toán lớp 3 có đáp án để các em có đáp án chi tiết. Kiến thức toán lớp 3 có thể dễ dàng luyện tập và tổng hợp, hệ thống hóa.
Các cách giải toán chung hiện nay
Để tiết kiệm thời gian, học sinh cần có cách làm bài thi và phân bổ thời gian hợp lý cho từng dạng toán. Dưới đây là những cách giải bài tập ôn tập toán lớp 3 hiệu quả và phổ biến nhất được nhiều học sinh sử dụng.
- Phân tích: Phương pháp này được ưa chuộng hơn do tầm quan trọng của nó. Xem kỹ câu hỏi, phân tích dữ liệu trong câu hỏi, hiểu câu hỏi là gì, không hiểu câu hỏi là gì thì không thể tìm ra cách tiếp cận chính xác.
- Vẽ biểu đồ đường: Đây là cách tốt nhất để học sinh gặp vấn đề với từ ngữ. Câu hỏi có nhiều từ, nhưng bằng cách vẽ biểu đồ đường, câu hỏi trở nên ngắn gọn, cụ thể và dễ hình dung hơn.
- Áp dụng công thức: Không phải bài toán nào cũng có thể áp dụng công thức nhưng học sinh cần nhớ các công thức đã học để khi cần có thể áp dụng.
- Chọn phần
Đề 1 – Ôn tập Toán lớp 3 có đáp án chi tiết cập nhật năm 2022
Câu 1. Một số gồm 606 đơn vị là số:
A. 606
66
660
Chương 666
câu 2. Tấm hình chữ nhật, chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi của cái bàn là:
A. 8 mét
42 mét
6 mét
20 mét
Câu 3. Dãy số: 7;9;11;…;…;…Hãy điền số thích hợp:
A. 18, 21, 24
13, 15, 17
17, 19, 21
18, 20, 21
Câu 4. Kết quả của phép cộng 23456 + 65432 là:
A. 75865
88888
75875
85875
Câu 5. 20 học sinh đứng thành 4 hàng ngang nhau. Hỏi 10 học sinh xếp được bao nhiêu hàng?
A. 2 dòng
45 dòng
3 dòng
75 dòng
Luận án
Câu 1. tính rồi tính:
A. 17×2
29×4
64:2
700: 7
Câu 2. Sơn mua 7 cây viết và mực hết 70.000 đồng, mua 2 quyển vở hết 18.000 đồng. Chi phí bao nhiêu cho một cây bút để vẽ? Mỗi cuốn bao nhiêu?
Câu 3. tìm y biết :
A. 45 – y = 2
y + 61 = 25
Câu 4. Có hai hình gồm một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Một hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 4m. Tính các cạnh của hình vuông.
Mô tả chi tiết:
A. Khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: a
Câu 2: đ
Câu 3: b
Các số liên tiếp cách nhau 2 đơn vị: 9 – 7 = 2, 11 – 2 = 9
Vậy quy luật cách đều 2 đơn vị: 7,9,11,13,15,17
Câu 4: b
Bạn có thể tự tính toán và tính toán.
Câu 5:
20 học sinh đứng cách đều thành 4 hàng nên số học sinh mỗi hàng là:
20 : 4 = 5 (học sinh)
Vậy số hàng mà 10 học sinh đứng được là:
10 : 5 = 2 (hàng)
Đáp án: 2 dòng
Luận án
Câu 1. Bạn tự tính và kiểm tra kết quả:
A. 17 x 2 = 34
29 x 4 = 216
64 : 2 = 32
d.700: 7 = 100
Câu 2.
Mệnh giá của 7 cây bút là như nhau, không cây bút nào có mệnh giá lớn hơn
Vậy mỗi cái bút có số lượng:
700000 : 7 = 10000 (Đồng Việt Nam)
Hai cuốn sách có cùng mệnh giá và không cuốn nào đắt hơn
Vậy số mỗi quyển là:
18000 : 2 = 9000 (Đồng Việt Nam)
Đáp án: 100000 đồng và 9000 đồng
Câu 3.
A.
45 – y = 2
45 = 2 + đúng
Xem Thêm : Ý Nghĩa Phim 50 Sắc Thái – 50 Sắc Thái Đen Và 10 Chuyện Có Thể Bạn Chưa Biết
45 – 2 = Có
y = 43
y – 61 = 25
y = 25 + 61
y = 86
Câu 4.
xử lý theo bài toán: Tính toán dữ liệu của bài toán và tìm ra mối quan hệ
Chu vi hình chữ nhật là: ( 24 + 4 ) x 2 = 56 ( mét )
Chu vi của hai hình bằng nhau. Vậy chu vi hình vuông = chu vi hình chữ nhật = 56
Cạnh hình vuông: 56:4 = 14 (m)
Đáp án: 14 mét
Đề 2 – Ôn tập toán lớp 3 tại nhà có đáp án chi tiết
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Tìm số nhỏ nhất trong các số sau:
A. 185
295
599
549
Số đứng trước câu 2.185 là:
A. 840
195
194
184
Câu 3. Vui lòng điền: ” > , ” < " hoặc "=" vào ô trống bên dưới:
A. 76 112 76 113
18 563 17 666
47 185 ☐ 47 185 + 6
92 939 92 827 – 70
Câu 4. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là:
A. 100
185
99
101
Câu 5. Độ dài cạnh của hình vuông là 6cm. Chu vi của hình vuông là gì?
A. 22 cm
14 cm
32 cm
24 cm
Phần luận án
Câu 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
A. 44: 2 + 12 x 4 – ( 81 + 7)
22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
Câu 2. tìm x biết :
A. x – 185 = 50
8 + 6 – x = 8
Câu 3. Can nhôm lớn đựng 14 lít xăng, can nhôm nhỏ đựng 2 lít xăng. Cho em hỏi thùng nhôm nhỏ đựng được bao nhiêu thùng nhôm lớn ạ?
Mô tả chi tiết:
A. nhiều lựa chọn
Câu 1: a
Câu 2: đ
Câu 3. So sánh hàng đơn vị của mỗi hàng từ trái sang phải.
A. 76 112 < 76 113
18 563 > 17666
47 185 < 47 185 + 6
Phép tính xuất hiện bên phải, ta cần tính kết quả cuối cùng: 47 185 + 6 = 47 191
Vậy vế phải là 47 191 = 47 185 + 6 > 47185
92 939 < 92 827 – 70
Tương tự như câu trên, đầu tiên thực hiện phép trừ bên phải, sau đó so sánh kết quả càng nhiều càng tốt.
Câu 5.d
Dùng công thức tính chu vi hình vuông: cạnh x 4
Chu vi hình vuông là: 6 x 4 = 24 mét
Phần luận án
Câu 1. Trước tiên, bạn phải tính toán nội dung trong ngoặc, sau đó thực hiện phép nhân, chia, cộng và trừ trong tất cả các biểu thức.
A. 44: 2 + 12 x 4 – ( 16 + 7)
= 44 : 2 + 12 x 4 – 18
= 44 : 2 + 24 – 16
= 22 + 24 – 16 = 46 -16 = 30
22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
= 44 + 50 + 60
= 154
Đối với câu này ta chỉ cần nhân trước cộng sau, không cần tính trước làm phép tính nào.
Câu 2.
A. x – 185 = 50
x = 50 + 185
x = 235
Xem Thêm : Tên miền .com.vn là gì? Nên chọn tên miền .com.vn hay .vn
8+6 – x = 8
14 – x = 8
x = 6
Câu 3.
Bình xăng lớn chứa được 14 lít xăng, bình xăng nhỏ đựng được 2 lít xăng
Số lít xăng ở thùng xăng lớn gấp mấy lần thùng xăng bé:
14 : 2 = 7 (lần)
Ngược lại số lít xăng ở thùng nhỏ sẽ chứa 1/7 số lít xăng ở thùng lớn.
Đề 3 – Ôn tập Toán lớp 3 có đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. 1000g = ……kg
A. 1
5
3
4
Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi khu vườn đó là:
A. 32 cm
24cm2
320cm
320cm
Câu 3. Đội a hái được 40 kg táo, đội b hái được gấp đôi đội a. Hỏi cả hai đội thu được bao nhiêu ki-lô-gam táo?
A. 120 kg
280kg
360kg
420kg
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức (4536 + 73185): 7 là:
A. 9709
11103
8709
8719
Phần luận án
Câu 1. tìm y biết:
A,y x 4 = 6440
b, y: 8 = 4
Câu 2. Tính giá trị các biểu thức sau:
Một, 1031 x 4 + 2718
b, 57353 – 1672 : 2
Câu 3. Strong có một cuốn sách dày 300 trang, tôi có thể đọc 30 trang một ngày. Tôi rất mong được đọc cuốn sách này trong vài ngày tới.
Mô tả chi tiết:
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1.a
Câu 2.b
Câu 3.a
Đội b nặng gấp đôi đội a: 40 x 2 = 80 kg
Vậy hai đội lấy số ki-lô-gam là: 80 + 40 = 120 ki-lô-gam
Câu 4.b
Phần luận án
Câu 1.
A,y x 4 = 6480
y = 6440:4
y = 1610
b, y: 8 = 4
y = 4 x 8
y = 32
Câu 2.
Một, 1031 x 4 + 4339
= 4124 +4339
=8463
b, 75939 – 1672 : 2
= 75939 – 836
=75103
Câu 3.
Số ngày mạnh mẽ để đọc xong cuốn sách này là:
300 :30 = 100 (ngày)
Đáp án: 100 ngày
Vì vậy, chúng ta đã xem xét kỹ hơn 3 Bộ bài ôn tập toán lớp 3 có đáp án. Bộ câu hỏi này gồm những dạng hay và trọng tâm nhất. Hi vọng mọi người sẽ tự mình luyện tập thêm nhiều câu hỏi ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi.
Mọi thông tin chi tiếtHãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn
Trung tâm giáo viên Tian
ĐT:0981734759-0383716432
Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học
Liên hệ Tư vấn-Tư vấn Giáo dục Thanh thiếu niên:
vp 1: 143 âu cơ, quận 10, tphcm – 0981734759
vp 2: 176 khu phố 6, quận thủ đức, tp hcm – 0981734759
Đà Nẵng Địa chỉ: 185 Lê Lợi, Hải Châu, Đà Nẵng – 0981734759
Địa chỉ Thơ: 89 đường 3 tháng 2, phường xuân khánh, quận. Ninh Kiều, Cần Thơ – 0383716432
địa chỉ bình dương: 90a phạm ngũ lao, p. hiệp thành, tdm, bình dương – 0383716432
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp