Hỏi Đáp

Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023

đề thi lý 8 học kì 1

Đề thi học kì 1 môn Vật Lý lớp 8 năm 2022-2023 là thông tin vô cùng hữu ích mà Lunar School muốn giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh. Hãy kiểm tra.

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 1 có đáp án và bảng ma trận câu hỏi chi tiết. Qua đó giúp các em nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi và ôn tập để đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo để giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số đề kiểm tra như: đề kiểm tra học kì 1 môn hóa, văn, sử, gdcd, đề kiểm tra học kì 1 môn địa lý 8, đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Anh 8. Sau đây là nội dung chi tiết, các bạn theo dõi và tải về tại đây.

Đề thi học kì 1 môn Vật Lý lớp 8 năm 2022 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8

(nội dung, chương…)

Tỷ lệ phần trăm

Số lượng: 0,5

Số lượng: 0,5

1,5 điểm =

15%

Công thức tính?

Tỷ lệ phần trăm

strong:1

strong:1

sĐ:0,5

Quảng cáo:2

Tỷ lệ phần trăm

Số lượng: 1

Quảng cáo: 1

Quảng cáo:2

4 điểm=40%

Tổng số điểm

Tỷ lệ %

Điểm 2,5

25%

Điểm 2,5

25%

5 điểm

50%

10 điểm

100%

Câu hỏi học kì 1 môn Vật lý 8

i.test (5 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đầu tiên của câu trả lời mà em cho là đúng.

Câu 1: Đơn vị của vận tốc là:

A. km.h

mili giây

km/h

d.s/m

Đoạn 2: Một người đạp xe từ nhà đến cơ quan trong 30 phút. Con đường từ nhà đến cơ quan là 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là:

A. vtb= 11,2 km/h

b.vtb= 1,12 km/giờ

c.vtb = 112 km/h

d. Các giá trị khác

Phần 3. Khi xe đang đi thẳng, tài xế rẽ phải đột ngột, hành khách trên xe ngã nhào:

A. Ngã về phía trước.

Quay ngược lại.

Rơi sang phải

Ngã sang trái.

Câu 4: Công thức tính áp suất là:

A. p = f.

p = f/s

p = s/f

p = 10 m

Câu 5: Đơn vị của áp suất là:

a.pa

Mét vuông/m2.

mét vuông

pa và n/m2

Câu 6: Hoa lan con nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc giữa chân lan con với sàn là 0,005m2, áp suất do lan con tác dụng lên sàn là:

A. p = 500 nm/m2

p = 10.000 n/m2

p = 5000 nm/m2

p = 20 000n/m2

Mục 7: Khi lặn, thợ lặn phải mặc đồ lặn vì:

Xem Thêm : Định nghĩa Tình bạn là gì? Như thế nào là Tình bạn chân chính

a.Nhiệt độ thấp khi lặn sâu.

Khi lặn sâu và áp suất cao.

c.Có rất nhiều lực cản khi lặn.

Một câu trả lời khác

Bài 8: Treo quả nặng vào lực kế, lực kế sẽ hiển thị p1. Nhúng quả nặng vào nước và đồng hồ đo lực hiển thị giá trị p2, sau đó:

a.p1 = p2

p1>p2

p1 < p2

p1≥p2

Câu 9: Khối lượng vật thứ nhất là m1 = 0,5kg, khối lượng vật thứ hai là m2 = 1kg. So sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn bằng phẳng.

a. Không thỏa mãn điều kiện so sánh

b.p1 = 2 p2

c.2p1 = p2

p1 = p2

Phần 10: Lực đẩy Argentina – m Không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

a.Mật độ của vật thể.

Trọng lượng riêng của chất lỏng.

c.Thể tích đối tượng

Mật độ chất lỏng.

Hai. Bố cục (5 điểm)

bài 1: (2điểm ) Lực đẩy Archimede xảy ra khi nào? Mô tả hướng và độ lớn của lực đẩy Archimedes.

Bài 2 (2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g được làm bằng một chất có khối lượng riêng d=0,95g/cm3 Ngâm hoàn toàn trong nước. Cho nước có khối lượng riêng 10 000n/m3. ( d = m/v )

a.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?

b Nếu vật ngập hoàn toàn trong dầu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Đối với trọng lượng riêng của dầu là 8 000 n/m3.)

Nhiệm vụ 3 (1 điểm) Có một quả bóng sắt rỗng ở giữa. Khi nhúng trong nước, lực kế chỉ số chỉ 0,15n so với trong không khí. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Gọi dnước = 10 000n/m3, d sắt = 78 000n/m3 thì thể tích phần rỗng của quả cầu là 5cm3.

Đáp án cuối học kì cuối môn Vật lý 8

I. Kiểm tra (5điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm.

Hai. Trả lời (5điểm)

– Đặc điểm về kích thước, hướng, kích thước

1,5

(2 điểm)

– Tính thể tích của viên bi:

v = m/d = 100cm3

– mỗi tấc nước đẩy lùi cái ác

– Đẩy lùi từng inch dầu.

0,5

0,5

0,5

– V thực = 10cm 3 của vật

– p = 0,78n cho đối tượng

0,25

0,5

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý lớp 8 năm 2022 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8

1. Xác định tên bài thi, nội dung bài thi (chủ đề)

Chuẩn kiến ​​thức, kĩ năng vật lý lớp 8 học kỳ i chương trình giáo dục phổ thông. (Sổ tay thực hiện chuẩn kiến ​​thức kĩ năng Vật lí lớp 8.nxbgdvn)

2. Xác định hình thức kiểm tra:

– Đề kiểm tra học kỳ I, dạng trắc nghiệm với 25 câu hỏi.

– Bảng trọng số câu hỏi kiểm tra: Dựa vào khung ppct lập bảng trọng số câu hỏi kiểm tra, số câu hỏi, điểm số.

Lớp lý thuyết

3. Thiết lập ma trận kiểm tra

Lập bảng có hai thước đo, một là nội dung hay kiến ​​thức, kĩ năng chính cần đánh giá, hai là trình độ nhận thức của học sinh chia theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng và vận dụng cao.

Bên trong mỗi ô là chuẩn kiến ​​thức, kĩ năng, tỉ lệ % điểm, số câu hỏi và tổng điểm các bài kiểm tra.

(Cấp 1)

(Cấp 2)

(Cấp 3)

(Cấp 4)

b) Tương quan chuyển động của các cơ

c) Tốc độ

2. Cho biết tốc độ nghĩa là gì, là đặc điểm của chuyển động nhanh và chậm.

3. Nêu đơn vị đo vận tốc.

4. Giải thích tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ đó.

2. Cho ví dụ minh họa tính tương đối của chuyển động cơ.

3. Phân biệt được chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng đều dựa vào khái niệm vận tốc.

2. Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

Xem Thêm : Nghị luận bài thơ Nhàn | Văn mẫu 10 hay nhất – Toploigiai

Tỷ lệ %

12%

12%

b) Quán tính của vật

c) Ma sát

2. Quán tính của một vật là gì?

2.Cho ví dụ minh họa về sự tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

3. Cho ví dụ về ma sát tĩnh, ma sát trượt và ma sát lăn.

2. Giải thích một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.

3. Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm lực ma sát có hại trong một số tình huống cụ thể của đời sống và kĩ thuật.

Xem Thêm : Nghị luận bài thơ Nhàn | Văn mẫu 10 hay nhất – Toploigiai

Tỷ lệ %

12%

4%

b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thủy lực

c) Áp suất khí quyển

d) Lực đẩy Archimedes. vật nổi, vật chìm

2. Giải thích rằng các bề mặt tự do trong các bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên có cùng độ cao.

3. Nêu lực nổi của vật.

2. Nêu áp suất như nhau tại mỗi điểm ở cùng độ cao bên trong chất lỏng.

3. Mô tả cấu tạo của máy nén thủy lực và chỉ ra rằng máy hoạt động bằng cách cung cấp nguyên vẹn độ tăng áp suất ở bất kỳ đâu trong chất lỏng.

4.Nêu các hiện tượng chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển.

5. Mô tả hiện tượng lực đẩy Archimedes

2. Áp dụng công thức p = dh cho áp suất bên trong chất lỏng.

3. Áp dụng công thức lực đẩy Archimedes f = v.d.

Xem Thêm : Nghị luận bài thơ Nhàn | Văn mẫu 10 hay nhất – Toploigiai

Tỷ lệ %

28%

32%

Xem Thêm : Nghị luận bài thơ Nhàn | Văn mẫu 10 hay nhất – Toploigiai

Tỷ lệ %

52%

48%

Đề thi Vật lý 8 học kỳ I năm 2022

1. đề 1. vận động cơ (6 câu)

Câu 1: (nb)Khi nào

  1. Vật đó không di chuyển.
  2. Các đối tượng không di chuyển theo thời gian.
  3. Đối tượng không thay đổi vị trí của nó so với dấu vị trí theo thời gian.
  4. Khoảng cách từ vật đến mốc không đổi.
  5. Câu 2: (th) Một chiếc thuyền đang đi trên sông, câu nào sau đây không đúng?

    1. Con thuyền chuyển động so với người lái.
    2. Con thuyền chuyển động so với bờ.
    3. Thuyền đứng yên so với người lái.
    4. Con thuyền chuyển động so với hàng cây trên bờ.
    5. Câu 3: (th) Hành động nào sau đây là trái quy luật?

      1. Bóng đá là một môn thể thao xuống dốc.
      2. Trái đất quay quanh trục của nó.
      3. Khi xe máy đang chạy trên một đoạn đường nào đó, ta thấy kim đồng hồ tốc độ luôn chỉ 40 km/h.
      4. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
      5. Câu 4: (Ví dụ) Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Thời gian vật đi được quãng đường 0,2 km là

        1. 50+
        2. 25 giây
        3. 10 giây
        4. Tuổi 40
        5. Câu 5: (Ví dụ) Một vật chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 4,8 km trong 10 phút. Vận tốc của vật đó là:

          1. 4,8 m/s
          2. 8 mét/giây
          3. 48 mét/giây
          4. 6 mét/giây
          5. <3. Vận tốc trung bình của người đó trong suốt quãng đường là

            1. 16 km/h
            2. 15 km/giờ
            3. 14 km/h
            4. 11 km/giờ.
            5. Câu 2. Sức mạnh cơ bắp (4 câu)

              Phần 7: (nb) Khi chúng ta nói rằng các lực là vectơ, bởi vì

              1. Các lực có độ lớn, phương và chiều
              2. Lực làm vật biến dạng
              3. Lực làm cho một vật thay đổi vận tốc
              4. Lực làm vật di chuyển
              5. Câu 8: (th) Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về quán tính của vật?

                1. Tính chất của một vật để giữ cho vận tốc của nó không đổi được gọi là quán tính.
                2. Không có gì có thể thay đổi tốc độ của nó ngay lập tức do quán tính.
                3. Các vật thể có khối lượng lớn hơn có quán tính nhỏ hơn và ngược lại.
                4. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn và ngược lại.
                5. Đoạn 9: (th) Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì

                  1. Các đối tượng di chuyển nhanh hơn.
                  2. Vật chuyển động với vận tốc giảm dần.
                  3. Hướng chuyển động của đối tượng thay đổi.
                  4. Một vật thể duy trì vận tốc của nó.
                  5. Điều 10. (Ví dụ) Tùy chọn nào sau đây sẽ giảm ma sát?

                    1. Mỡ, bôi trơn các bề mặt tiếp xúc.
                    2. Tăng độ nhẵn của bề mặt tiếp xúc.
                    3. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc
                    4. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
                    5. Đề 3. Áp lực (15 câu)

                      Đoạn 11: (nb)Áp suất

                      1. Lực tác dụng lên mặt bị nén.
                      2. Lực là bình thường đối với mặt bị ép.
                      3. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt dốc.
                      4. Cưỡng chế áp dụng cho một đối tượng.
                      5. Đoạn 12: (nb) Áp suất không có đơn vị đo

                        1. Paxkan
                        2. n/mét vuông
                        3. n/cm2
                        4. Niu-tơn
                        5. Phần 13: (nb)Kết luận nào sau đâykhông đúng?

                          1. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại mỗi điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
                          2. Trong chất lỏng, càng xuống sâu áp suất càng giảm.
                          3. Bình thông nhau là bình có ít nhất hai nhánh.
                          4. Móng, chân phải rộng hơn mặt kè, mặt đập.
                          5. Câu 14: (th)Nguyên lý cấu tạo của máy nén thủy lực dựa trên

                            1. A. Truyền áp suất trong chất lỏng
                            2. Sự truyền áp suất trong chất khí
                            3. Truyền lực trong chất lỏng
                            4. Nguyên tắc bình đẳng lẫn nhau.
                            5. <3

                              1. Nâng một vật dưới nước sẽ nhẹ hơn trong không khí.
                              2. Nhấn quả bóng bàn vào nước, sau đó buông tay và quả bóng trở lại mặt nước.
                              3. Xe bị dính bùn khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người giúp đẩy xe lên.
                              4. Đặt một quả trứng vào lọ nước muối mặn để trứng không bị chìm xuống đáy lọ.
                              5. <3

                                1. Tiết diện của các nhánh bình nối phải bằng nhau.
                                2. Vùng chứa được kết nối có thể chứa một hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
                                3. Vùng chứa được kết nối là vùng chứa có hai hoặc nhiều nhánh nối đáy với nhau.
                                4. Trong các bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng trong nhánh luôn ở cùng một độ cao.
                                5. Câu 17: (th) Vật nổi khi nhúng trong chất lỏng

                                  1. Trọng lượng riêng của một vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
                                  2. Trọng lượng riêng của một vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
                                  3. Trọng lượng riêng của một vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
                                  4. Trọng lượng của một vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
                                  5. Bài 18: (Ví dụ) Một vật có khối lượng 60n được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 40 cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:

                                    A. 1,5nm/m2.

                                    1. 150 nm/m2.
                                    2. 1500nm/m2.
                                    3. 15000nm/m2.
                                    4. câu 19 (ví dụ) Một bình hình trụ chứa một lượng nước nhất định, chiều cao của cột nước là 3m, trọng lượng riêng của nước là d = 10000n/m2. Áp lực nước ở độ cao 1,8m tính từ mặt thoáng là:

                                      1. 18000n/m2
                                      2. 100000n/m2
                                      3. 12000n/m2
                                      4. 30000n/m2
                                      5. Đoạn 20: (Ví dụ) Một tàu ngầm lặn xuống độ sâu 0,2 km dưới đáy biển. Biết rằng khối lượng riêng trung bình của nước biển là 10300n/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

                                        1. 2060n/m2.
                                        2. 206000n/m2.
                                        3. 20600n/m2.
                                        4. 2060000n/m2.
                                        5. Câu 21: (ví dụ)Cho một miếng gỗ vào trong chất lỏng thì thể tích miếng gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích của miếng gỗ, biết gỗ = 6000N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là:

                                          1. 12000n/m3.
                                          2. 180000n/m3.
                                          3. 18000n/m3.
                                          4. 3000n/m3.
                                          5. Câu 22: (đvc)Một vật treo vào một lực kế, ở ngoài không khí, lực kế chỉ 2,13n. Khi nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ số 1,83n, trọng lượng riêng của nước là 10000n/m3. Thể tích của vật thể là

                                            1. 213cm3.
                                            2. 396cm3.
                                            3. 183 phân khối.
                                            4. 30 phân khối.
                                            5. Câu 23: (đvc)Một khối kim loại có khối lượng 468g chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nước là 10 000n/m3, khối lượng riêng của khối kim loại là 7,8g/cm3. Lực đẩy phương vị tác dụng lên khối kim loại là .

                                              1. 0,6n
                                              2. 0,468n
                                              3. 7,8n
                                              4. 10 n
                                              5. câu 24: (đvdc)Một cục nước đá có thể tích 360cm3 nổi trên mặt nước, nếu khối lượng riêng của cục nước đá là 0,92g/cm3 thì khối lượng riêng của nước là 10000n/m3 . Thể tích hòn đá lên khỏi mặt nước là

                                                1. 28,8cm3
                                                2. 331,2 phân khối
                                                3. 360 phân khối
                                                4. 288 phân khối
                                                5. câu 25: (vdc).Bạn nặng 45kg, đứng bằng hai chân trên sàn lớp, biết diện tích tiếp xúc của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn tác dụng lên mặt sàn là:

                                                  1. 45000 nm/m2
                                                  2. 450000 nm/mét vuông
                                                  3. 90000nm/m2
                                                  4. 900000 nm/mét vuông
                                                  5. Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật Lý 8 năm 2022

                                                    Đáp án học kì 1 môn Vật lý 8 có trong file download, các bạn tải file về để xem nội dung chi tiết

                                                    ……………….

                                                    Vui lòng tải xuống tệp tài liệu để biết thêm chi tiết

                                                    Đăng bởi: thpt sóc trăng

                                                    Danh mục: Giáo dục

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button