Hỏi Đáp

TOP 5 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức (Có

đề thi tiếng việt học kì 1 lớp 3

Năm học 2022-2023 tháng 3-2023 Tiếng Việt top 5 đề kiểm tra liên thông tri thức và sách đờicó đáp án, ma trận cấp 3 kèm theo thông báo 27, giúp giáo viên Soạn nhanh đề thi học kì 1 cho học sinh.

Đề kiểm tra học kì 3 môn Tiếng Việt có 5 câu hỏi còn giúp các em nắm được cấu trúc của bài kiểm tra và cách phân bổ thời gian hợp lý để bài kiểm tra đạt kết quả như mong đợi. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bộ đề kiểm tra học kì 3 môn Toán, mời quý thầy cô và các em tải về miễn phí:

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 3 cuốn sách Kết nối tri thức và cuộc sống

  • Đề thi học kì 1 SGK Tiếng Việt 3 – Đề 1
  • Đề thi học kì 1 SGK Tiếng Việt 3 – Đề 2
  • Đề thi học kì 1 SGK Tiếng Việt 3 – Đề 1

    Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27

    Đề thi cuối năm học 2022 – 2023Môn: Tiếng Việt 3

    1. Kiến thức đọc hiểu tiếng Việt: (6 điểm)

    Theo nội dung bài tập đọc: “Chú nhỏ trong nhà” (Tiếng Việt 3, trang 107-108), em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu. cây cầu:

    Đoạn 1: Ngày đầu tiên đến nhà thiếu nhi, chú cún con như thế nào?

    Đoạn 2: Con chó trong bài tên gì?

    a) cún) cốc c) hoa cúc) nụ

    Đoạn 3: Đứa trẻ gặp con chó khi nào và ở đâu?

    a) Trong phòng vào buổi sáng. b) Trong phòng vào buổi chiều. c) Trên đường đi học về vào buổi chiều. d) Trên đường đến trường buổi sáng.

    Phần 4: Chó có sở thích gì?

    a) thích nghe nhạc b) thích đá bóng c) thích nghe sách d) thích nghe kể chuyện

    Đoạn 5: Con chó trong bài làm được gì?

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    Đoạn 6: Qua câu chuyện này, em thấy tình cảm giữa cô và chú chó như thế nào?

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    câu 7: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu tiếp theo.

    Bấy nhiêu năm rồi tôi vẫn không quên được mùi thơm cay nồng của những chiếc bánh cốm quê mình.

    câu 8: Câu nào sau đây là câu đặc trưng

    <3 bác sĩ.

    Câu 9: Những cặp từ nào sau đây là từ trái nghĩa

    a) to – tob) nhỏ – nhỏ) đẹp – xấu) to – to

    Section 10: Tìm 2 từ chỉ hữu ích trong trường học. Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………

    2. Đọc: (4 điểm)

    Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả đoạn văn trong Tập 1 SGK Tiếng Việt lớp 3 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn. Căn cứ vào:

    Bài 1: “Tạm biệt mùa hè,” đọc đoạn văn sau: “Tối nay…thật vui.” (trang 38,39).

    <3

    Bài 3: “Áo ấm” Đọc đoạn văn “Mùa đông…cần áo ấm”. (tr. 120).

    Thời gian kiểm tra:

    *Đọc hiểu tiếng Việt và kiến ​​thức: 35 phút

    * Đọc thành tiếng: Căn cứ vào tình hình của từng lớp, bố trí thời gian hợp lý để giáo viên kiểm tra, sửa sai trên lớp.

    Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

    1. Kiến thức đọc hiểu tiếng Việt: (6 điểm)

    Câu 1: a (0,5 điểm)

    Câu 2:b (0,5 điểm)

    Xem Thêm : Con lai của bé Na và bé Xoài: Mình dài lươn lẹo, có 4 chân chút xíu – Netizen – Việt Giải Trí

    Câu 3:a (0,5 điểm)

    Câu 4:d (0,5 điểm)

    Câu 5:d (0,5 điểm)

    (Điểm 0 – 0,5 dựa trên câu trả lời của học sinh).

    (Mẹo: Chú chó trong bài biết chui xuống gầm giường lấy bóng, lấy khăn cho cún và nhấc chân trước lên mỗi khi cún đưa tay ra.)

    Câu 6: (0,5 điểm)

    (Điểm 0 – 0,5 dựa trên câu trả lời của học sinh).

    (Gợi ý: Qua câu chuyện này, quan điểm của em về tình cảm giữa cậu bé và chú chó chiến lợi phẩm là: đây là tình cảm đáng quý giữa cậu bé và chú chó chiến lợi phẩm, chúng ta nên học hỏi cậu..)

    Câu 7: (0,5 điểm) (Đặt đúng 1 điểm được 0,25 điểm)

    Bao nhiêu năm rồi tôi vẫn không quên được hương vị chua chua ngọt ngọt của những chiếc bánh gối quê mình.

    Câu 8: c (0,5 điểm)

    Câu 9: c (0,5 điểm)

    Câu 10: (0,5 điểm) Tìm đúng 2 từ được 0,25 điểm, đúng câu được 0,25 điểm

    – Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, nhảy, viết…..

    2. Đọc: (4 điểm)

    • Đọc thành tiếng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
    • Từ đọc to đúng (lỗi trong vòng 5 tiếng): 1 điểm.
    • Dừng hơi đúng dấu câu, câu có nghĩa: 1 điểm.
    • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm.
    • Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt học kỳ III

      Kntt 3 Sách Tiếng Việt Đề kiểm tra học kì 1 – Đề 2

      Đề kiểm tra học kì 3 môn Tiếng Việt 1

      Một. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)

      I. Đọc: (4 điểm)

      • gv Cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn trên giấy tập đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, 3 – 5 phút/giờ.
      • Theo nội dung bài đọc, giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
      • Hai. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

        Đọc đoạn văn sau:

        Gấu đã nói gì với bạn

        Một hôm, hai người bạn đang đi dạo trong rừng thì nhìn thấy một con gấu lớn đi ngang qua. Một người đàn ông chạy trốn ngay lập tức, trèo lên cây và trốn. Người kia đã quá muộn để chạy, và anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh phải nằm xuống, nín thở và giả chết. Con gấu đến gần và ngửi mặt anh ta, nhưng thấy anh ta đã chết, nó bỏ đi mà không làm anh ta bị thương.

        Khi con gấu đi rồi, người bạn trên cây bị ngã. Anh ấy hỏi bạn:

        – Con gấu đang thì thầm vào tai bạn là gì?

        Bên kia nghiêm túc trả lời:

        – Nó cho tôi một lời khuyên: Đừng bao giờ ở bên người bỏ rơi bạn lúc họ cần.

        Bên kia xấu hổ quá, tôi xin lỗi đã bỏ bạn lại

        (tài nguyên web)

        Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

        câu 1: Khi gặp Gấu Lớn, hai người bạn đã làm gì? (0,5 điểm)

        A. Không có thời gian để trốn thoát và phải đối mặt với con gấu. Một người chạy nhanh đến mức trèo lên cây trốn, người còn lại không kịp chạy và phải đối mặt với con gấu. Một người trèo lên cây để trốn, còn người kia nhanh chóng bỏ chạy.

        Câu 2: “Anh ấy” đã làm gì để thoát khỏi cái chết của gấu? (0,5 điểm)

        A. Ẩn mình trong cành cây rậm rạp b. Nằm xuống, nín thở và giả chết. Hãy đứng dậy và nấp sau một bụi cây.

        Câu 3: Vì sao bạn trốn trên cây lại xấu hổ với bạn? (0,5 điểm)

        A. Vì đã không trung thực với bạn bè của mình. bỏ rơi bạn bè khi gặp khó khăn

        Vì nghi ngờ thiện ý của bạn.

        câu 4:Trong câu “người kia xấu hổ quá, xin lỗi vì đã bỏ bạn lại phía sau.”, shy có thể thay bằng shy mạnh > từ nào ? (0,5 điểm)

        A. nỗi tủi nhục. lỗi. kiêu ngạo

        Phần 5: Bạn rút ra bài học gì cho bản thân từ câu chuyện này? (1 điểm)

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Phần 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết ra 2-3 câu bày tỏ suy nghĩ của bạn. (1 điểm)

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        Câu 7: Xếp các từ dưới đây vào các nhóm thích hợp. (0,5 điểm)

        Tránh xa gấu đánh hơi rừng

        Từ chỉ sự vật: …………………………………….. ……………………………………………… ……………….

        Từ hợp lệ: ………………………………………… …. ……………………………………………. …………

        Câu 8. Đánh giá việc sử dụng dấu hai chấm trong các câu sau: (0,5 điểm)

        Điều đó cho tôi một lời khuyên: Đừng bao giờ ở bên người bỏ rơi bạn khi mọi thứ trở nên khó khăn.

        Sử dụng dấu hai chấm: …………………………………….. ….. ………

        Đoạn 9: Tìm câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa. (1 điểm)

        Xem Thêm : Top 9 Bài thuyết trình mâm cỗ trung thu hay và ý nghĩa nhất – Toplist.vn

        ………………………………………….. . . …………………………………………. ….……………………………………………………………………………………

        b. Kiểm tra viết: (10 điểm)

        1. Nghe – viết (4 điểm)

        Món quà của bố

        2. Thực hành (6 điểm)

        Viết đoạn văn (5 – 7 câu) giới thiệu những đồ dùng học tập cần thiết khi học tiếng Việt.

        Gợi ý:

        • Bạn muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào?
        • Các đặc điểm của dự án này là gì?
        • Bạn đã sử dụng đồ dùng học tập như thế nào?
        • Những đồ dùng học tập này đã giúp bạn học tiếng Việt như thế nào?
        • Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3

          Một. Kiểm tra đọc hiểu: (10 điểm)

          Câu 1: (0,5 điểm)

          Một người chạy nhanh đến mức trèo lên cây trốn, còn người kia chạy không kịp và phải đối mặt với gấu.

          Câu 2: (0,5 điểm)

          Nằm xuống, nín thở, giả chết

          Câu 3: (0,5 điểm)

          A. Bởi vì con gấu nghĩ rằng anh ta đã chết.

          Câu 4: (0,5 điểm)

          A. Xấu hổ

          Câu 5: (1 điểm)

          Bài học: Người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình lúc khó khăn, không bỏ rơi bạn lúc hoạn nạn.

          Câu 6: (1 điểm)

          Ví dụ: Trong cuộc sống, người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan tâm, chia sẻ và cho nhau những lời khuyên tốt nhất,…

          Câu 7: (0,5 điểm)

          • Đồ vật: gấu, rừng.
          • Những từ hữu ích: chạy, ngửi, nín thở.
          • Câu 8: (0,5 điểm)

            Dùng dấu hai chấm: Biểu thị lời nói trực tiếp.

            Đoạn 9: (1 điểm)

            Ví dụ: gần mực thì đen, gần đèn thì sáng,…

            b. Kiểm tra viết: (10 điểm)

            1. Chính tả (4 điểm)

            – Viết đúng chữ thường, cỡ chữ nhỏ (0,5 điểm):

            • 0,5 điểm: Chữ thường, cỡ chữ đúng.
            • 0,25 điểm: Chữ viết sai hoặc quá nhỏ.
            • – Viết đúng chính tả từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

              • Chính tả, đầy đủ, đúng dấu câu: 3 điểm
              • 2 điểm: nếu có lỗi từ 0-4;
              • Điểm trừ dần theo mức độ sai sót.
              • – Ấn tượng (0,5 điểm):

                • 0,5 điểm: Nếu trình bày đúng, chữ viết sạch sẽ và dễ đọc.
                • 0,25 điểm: Trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ ràng, có chỗ bị tẩy xóa.
                • 2. Thực hành (6 điểm)

                  • Viết được đoạn văn từ 5 câu trở lên kể về một trong những đồ dùng học tập của em, câu văn rành mạch, trình bày rõ ràng: 6 điểm.
                  • Tùy theo mức độ của bài viết mà bài viết chưa đủ hay, diễn đạt chưa tốt, nội dung chưa đạt yêu cầu sẽ bị trừ điểm dần dần
                  • ….

                    >>Tải file và tham khảo trọn bộ đề thi học kì 3 môn Tiếng Việt năm 2022-2023 kết nối tri thức và sách đời

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button