Hỏi Đáp

TOP 6 Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm

đề thi tiếng việt lớp 2

2022-2023 2022-2023 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Tiếng Việt lớp 6, sách và đáp án kiến ​​thức và liên hệ đời sốngHướng dẫn chấm điểm và bảng ma trận khối lớp 3 theo thông báo đính kèm 27 , giúp quý thầy cô tham khảo bộ đề thi cuối học kì 1 cho học sinh trong sách mới.

Tiếng Việt 2 Học kì 1 có 6 đề kiểm tra cuối học kì 1, các em nắm được cấu trúc và biết cách phân bổ thời gian làm bài hợp lý để làm bài tốt trong kì thi học kì 1 năm 2022 – 2023 sắp tới. tiếp theo. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề kiểm tra Toán 2. Mời quý thầy cô và các em tải về miễn phí:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2, sách kết nối tri thức và cuộc sống

  • Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Sách Kết nối tri thức vào cuộc sống – Đề 1
  • Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Sách Kết nối tri thức vào cuộc sống – Đề 2
  • Câu hỏi Tiếng Việt Học kỳ 1 2 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Chủ đề 1

    Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt

    Tiểu học……..Tên:…………………………………………………………………………………………………………………… …………… Lớp 2.

    Kỳ thi cuối kỳNăm học 2022 – 2023Giờ Tiếng Việt : 35 phút

    I. Đọc thử:

    1. Đọc thành tiếng:Học sinh bốc thăm nhiều bài đọc bên dưới, kết hợp đọc 1-2 đoạn văn trong bài, trả lời 1 câu hỏi: công việc rất thú vị; cô giáo lớp em; rất thích ngôi trường này; khi các trang sách được mở ra ; tỷ Sự tích hoa; cửa nhớ nàng.

    2. Đọc hiểu:

    Bài báo đọc thầm:

    Chỉ bạn và bạn bè của bạn

    Tôi là chữ a. Tôi đã nổi tiếng từ lâu. Mọi người đều biết khi tên tôi được nhắc đến. Khi tôi vui, mọi người thường gọi tên tôi. Khi ngạc nhiên, khi ngạc nhiên, người ta cũng gọi tên tôi.

    Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Tôi cũng được trân trọng đứng đầu hàng trong bảng chữ cái của nhiều quốc gia. Mỗi năm vào ngày khai giảng, nhiều em sẽ biết đến tôi đầu tiên.

    Tôi luôn mơ ước được xuất bản một cuốn sách. Nhưng sau đó, tôi nhận ra rằng tôi không thể nói chuyện với ai nếu chỉ có một mình. Một cuốn sách chỉ có một không thể là cuốn sách mà mọi người đều muốn đọc. Để có một cuốn sách hay, tôi cần bạn b, c, d, d, e, …

    Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau trên trang giấy. Hãy đến và gặp chúng tôi mỗi ngày!

    (dựa trên nỗi nhớ)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất theo nội dung bài bạn đọc hoặc làm theo yêu cầu:

    1.Chữ a nằm ở đâu trong bảng chữ cái tiếng Việt? (1d)

    A. Chữ a đứng trước. Chữ a đứng thứ hai. Chữ a đứng ở vị trí thứ ba. d. Chữ a đứng ở vị trí thứ tư.

    2. Bức thư a muốn nói với bạn điều gì?

    A. Viết thư b.Đọc sách. Hãy chăm sóc các chữ cái. Tìm các chữ cái.

    3. Điền từ thích hợp trong ngoặc vào các câu sau:

    Chúng ta luôn bên nhau và cần nhau…

    (đường, trang, hành trình, sách)

    4.Những từ nào sau đây bộc lộ cảm xúc: chữ a; khai trường; vui sướng; ước mơ.

    A. chữ a b. bắt đầu đi học. hạnh phúc. mơ.

    Hai. Kiểm tra viết:

    1. Chính tả:Chuyện em gái bán hoa. (TV 2, Tập 1, tr. 109, 110)

    2. Viết Đoạn Văn: Viết đoạn văn 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

    Gợi ý:

    • Bạn chọn đồ dùng học tập nào?
    • Nó có những tính năng gì?
    • Nó giúp bạn học tập như thế nào?
    • Bạn có nhận xét hoặc ý tưởng nào cho đồ dùng học tập không?
    • Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

      I. Đọc hiểu: 10 điểm

      1. Đọc: 6 điểm

      Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ nhiều tài liệu đọc bên dưới, yêu cầu đọc 1-2 đoạn (giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn độ dài của bài viết).

      bài đăng: Đi làm mà vui, cô giáo chủ nhiệm của tôi, yêu ngôi trường này lắm;

      • Đọc vừa đủ nghe 40 tiếng/1 phút: 2 điểm.
      • Đặt hơi đúng dấu câu, giữa các câu: 2 điểm.
      • Đọc đúng không sai từ trên 5 tiếng: 1 điểm.
      • Trả lời đúng: 1 điểm.
      • 2. Đọc hiểu: 4 điểm

        1.Chữ a nằm ở đâu trong bảng chữ cái tiếng Việt? (1d) (m1)

        Trả lời: Chữ a đứng trước.

        2. Bức thư a muốn nói với bạn điều gì? (1d) (m2)

        Đáp án: b. đọc sách

        3. Điền từ thích hợp trong ngoặc vào các câu sau: (1pt) (m2)

        Trả lời: Trên trang giấy chúng ta luôn bên nhau và cần nhau

        4.Những từ nào sau đây bộc lộ cảm xúc: chữ a; khai trường; vui sướng; ước mơ. (1d) (mét khối).

        Đáp án: c. hạnh phúc

        Hai. Kiểm tra viết: 10 điểm

        1. Chính tả:6 điểm: Chuyện cô bán hoa. (TV 2, Tập 1, tr. 109, 110)

        “Năm đó lũ lụt, tôi cõng em trai trên lưng theo dân làng đến nơi an toàn. Đôi chân bê bết máu. Thấy vậy, tôi tiếc hùi hụi. Lập tức phe phẩy chiếc quạt thần. Điều kỳ lạ là bàn chân bẹt đột nhiên được chữa lành.”

        p>

        • Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, cỡ chữ và kiểu chữ, (4 điểm).
        • Kỹ năng viết đúng các từ khó và viết đúng trọng âm. Biết rằng các danh từ riêng được viết hoa và viết hoa câu: 2 điểm. (1 từ sai trừ 0,25 điểm)
        • 2. Viết đoạn văn: 4 điểm Viết đoạn văn 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

          • HS viết được đoạn văn từ 3-4 câu theo nội dung của đề (3 điểm).
          • Kỹ năng viết đúng chính tả, dùng từ đúng: 0,5 điểm.
          • Sáng tạo: 0,5 điểm.
          • Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

            kt – kn mạch

            Phần tử giám sát

            Các yêu cầu cần đáp ứng

            Số câu, số điểm

            Cấp 1

            Cấp 2

            Cấp 3

            Tổng

            n

            n

            n

            n

            Đọc hiểu

            Khả năng ngôn ngữ.

            Kỹ năng giải quyết vấn đề.

            Đọc thầm đề, trả lời câu hỏi trắc nghiệm và viết đoạn văn về nội dung văn bản.

            Xem Thêm : Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi

            Số câu

            1

            1

            1

            1

            Xem Thêm : Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi

            Số câu

            1

            2

            3

            4

            Điểm

            1

            1

            1

            1

            Tổng

            Xem Thêm : Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên – toán lớp 6 – hayhochoi

            Số câu

            1

            1

            1

            1

            3

            1

            Điểm

            1

            1

            1

            1

            3

            1

            Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Việt 2 Phần kiến ​​thức này gắn liền với chủ điểm cuộc sống 2

            Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2

            Tên nội dung,

            Chu trình tri thức

            Mức độ nhận thức

            Cấp 1

            (Nhận dạng)

            Cấp 2

            (Hiểu biết)

            Cấp 3

            (Ứng dụng)

            Kiểm tra đọc

            Đọc to

            – Đọc đúng, rõ ràng các bài báo, truyện, thơ, đoạn văn ngắn chứa nhiều thông tin.

            – Đọc đúng, rõ ràng các đoạn văn, truyện, thơ, đoạn văn thông báo ngắn, rõ ràng, tách hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm…

            – Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lý các đoạn văn ngoại khóa, đảm bảo tốc độ 60 tiếng/phút

            Đọc-Hiểu

            Đọc im lặng và nhận biết sơ bộ các hình ảnh, ký tự và chi tiết có ý nghĩa trong văn bản.

            – Hiểu văn bản và trả lời một số câu hỏi liên quan đến văn bản

            – Hiểu ý tác giả muốn diễn đạt qua từ ngữ đơn giản theo gợi ý

            – Kể tên nhân vật mà em yêu thích và giải thích tại sao.

            – Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu giới thiệu, câu hoạt động, câu đặc điểm trong văn bản.

            – Biết cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các đối tác.

            Kiểm tra viết

            Nghe, nói, đọc và viết

            Nghe – Viết bài thơ trong 15 phút, đoạn văn dài khoảng 50 chữ.

            – Viết đúng chính tả, chữ viết sạch đẹp, cỡ chữ đúng.

            – Viết đúng chính tả, chữ viết sạch đẹp, mắc không quá 3 lỗi.

            Thể thao

            Điền vào chỗ trống những chữ cái đầu dễ bị lược bỏ, ví dụ: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. R&D/R&D

            Viết một đoạn văn

            Viết đoạn văn 3-4 câu theo chủ đề đã học.

            Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt

            Bài kiểm tra cuối kỳ

            Năm học 2022-2023

            Tiếng Việt – Cấp độ 2

            (Thời gian làm bài: 50 phút, không tính bài tập)

            Họ và tên: …………………Lớp: 2a………….

            Tiểu học………………………………………….. ….. ……………………………………..

            I. Đọc to (3 điểm)

            Xem Thêm : [ Giải đáp ] Khẩu trang vải không dệt là gì ? khẩu trang vải không dệt 2 lớp, 4 lớp mua ở đâu ?

            Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm nhiều đoạn đọc, đọc một đoạn văn 60-70 chữ trong tập 1 sách TV lớp 2, trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đọc.

            1. Đọc hiểu (2 điểm)

            Hai. Đọc thầm đoạn văn sau:

            Cánh đồng của bố

            Bố còn nhớ ngày con cất tiếng khóc chào đời. Nghe tiếng tôi khóc, bố mừng rỡ thốt lên “Trời ơi, con yêu!” rồi ghé tai vào miệng tôi đang khóc và bố nói chưa bao giờ thấy tôi đẹp như vậy. Còn mệt hơn đi cày, ban đêm phải đi nhẹ, rất đau, bố tôi rất khỏe, việc đi nhẹ đối với ông vô cùng khó khăn, nhưng vì tôi mà ông từ từ tập luyện và hết. giấc ngủ em đẹp hơn cánh đồng, anh thức đêm nhìn em ngủ – cánh đồng của anh.

            Theo ngọc khiết

            2. Dựa vào bài báo bạn đã đọc, hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

            Câu 1: (m1- 0,5đ) Em nhớ ngày nào?

            A. Trong bài viết, bạn đã khóc khi còn trẻ.

            Ngày bạn sinh ra.

            Cả hai câu trả lời trên đều đúng.

            Câu 2: (m1- 0,5đ)Tại sao bố thức khuya?

            A. nông nghiệp.

            Đưa con đi ngủ.

            Nhìn em ngủ.

            câu 3:(m2- 0,5 điểm) câu “bố to khỏe.”theo sau. Mẫu câu cơ bản?

            A. câu đặc sắc.

            Thông báo sự kiện.

            Câu mở đầu.

            Câu 4:(m3- 0,5đ) Đặt câu hoạt động nói về tình cảm cha mẹ dành cho con.

            Ba. viết

            1. Đọc chính tả (2,5 điểm) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2, tập 1, tr. 31; chữ nhưng cây đến rồi bay đi)

            Cây xấu hổ

            ………………………………………….. . . …………………………………………. …. ………………………………

            Bài tập (0,5 điểm). Nhập r/d/gi

            vào điểm

            …..một trong

            …..gia đình

            …lưu

            2. Viết đoạn văn 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

            g:

            – Bạn chọn đồ dùng học tập nào?

            – Nó có những tính năng gì?

            – Nó giúp gì cho bạn trong học tập?

            – Em có nhận xét, suy nghĩ gì về những đồ dùng học tập đó?

            Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

            I. Đọc: 3 điểm

            – Đọc lưu loát, nghỉ ngơi hợp lý, đảm bảo tốc độ 60-70 tiếng/phút, 2,5 điểm.

            – Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn vừa đọc được 0,5 điểm

            *Học sinh đọc một trong các đoạn văn sau:

            -Anh nhớ em. (trang 82)

            – Chữ a và những người bạn. (trang 86)

            – Tôi là lê-đi. (trang 97)

            – Rồng rắn lên mây. (trang 101)

            -Chuyện tỉ bông hoa. (trang 109)

            2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

            Câu 4: (0,5 điểm)

            -Viết đúng câu là thao tác câu, đảm bảo: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm, 0,5 điểm. Thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.

            Ví dụ:

            + Bố lo cho con.

            +Anh yêu em.

            + Bố thức canh con ngủ.

            Ba. viết

            1. Đọc chính tả:

            – viết đúng chính tả, chữ viết sạch đẹp, cỡ chữ đúng. (2,5 điểm)

            – 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi giống nhau trừ 1 điểm)

            2. Bài tập: (0,5 điểm – sai 1 từ trừ 0,2 điểm)

            Vào/Ra

            Gia đình

            Lưu

            3. Viết đoạn văn 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)

            – Theo yêu cầu của đề, học sinh viết được đoạn văn có các ý đúng. Tả đồ dùng học tập của em trong 3-4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả và chữ viết rõ ràng (2 điểm)

            – LƯU Ý:

            + Sai chủ đề.

            + Điểm 0 không được đảm bảo.

            + tùy vào nội dung và mức độ chữ viết mà giáo viên có thể cho: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1 điểm…

            >>Tải file và tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt năm 2022-2023 kết nối tri thức và sách đời

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button