Hỏi Đáp

VNPost | Chuyển phát nhanh EMS

Dịch vụ báo phát là gì

Video Dịch vụ báo phát là gì

là dịch vụ chuyển phát nhanh thư từ, tài liệu, vật phẩm, hàng hóa từ người gửi đến người nhận trong phạm vi Việt Nam và giữa các nước trên thế giới trong khuôn khổ Liên minh Bưu chính Thế giới (upu) và Hiệp hội các nước. Theo thông số thời gian đã được Công ty TNHH Chuyển phát nhanh Bưu điện thông báo trước. Chi tiết vui lòng tham khảo tại website: www.ems.com.vn

Phạm vi cung cấp

Trên toàn quốc và hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, theo thỏa thuận giữa công ty và các quốc gia bưu chính hoặc các đối tác khác của Liên minh Bưu chính Thế giới (upu).

Trọng lượng, Kích thước

Trọng lượng: – Trọng lượng của các mặt hàng ems thông thường: lên đến 31,5kg / kiện. – Đối với bưu gửi thuộc loại hàng nguyên chiếc không thể phân chia, có thể nhận vận chuyển đường bộ đến 50 kg nhưng phải đảm bảo giới hạn kích thước đã nêu. – Đối với bưu gửi nhẹ (hàng có khối lượng thực tế nhỏ hơn khối lượng quy đổi) thì khối lượng tính toán không căn cứ vào khối lượng thực tế mà căn cứ vào khối lượng quy đổi, được tính như sau: Khối lượng quy đổi (kg) = dài x rộng x chiều cao (cm) / 6000 – Đối với thư quốc tế: Thực hiện theo thông báo của từng Công ty TNHH MTV Bưu chính Nhà nước. Kích thước: – Kích thước tối thiểu: + Thư không được nhỏ hơn 90mm x 140mm trên một mặt ít nhất có dung sai 2mm. + Nếu cuộn tròn: Chiều dài cột cộng thêm hai lần đường kính tối thiểu 170mm và kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 100mm. – Kích thước tối đa: Kích thước bất kỳ của vật phẩm không được vượt quá 1500mm và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không tính theo chiều dài đã đo) không được vượt quá 3000mm. – Những bưu phẩm có kích thước lớn hơn kích thước thông thường được gọi là bưu phẩm quá khổ và có những quy định khác nhau tùy thuộc vào điểm đến, địa điểm nhận hàng và điều kiện vận chuyển. – Hàng quốc tế: Kích thước thông thường của hàng ems là bất kỳ kích thước nào của hàng hóa không vượt quá 1,5m, và tổng chiều dài cộng với chu vi tối đa (không tính theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.

Vận chuyển

Tùy từng dịch vụ mà phí dịch vụ cộng thêm sẽ có bảng giá khác nhau. Bảng phí dịch vụ Chuyển phát nhanh trong nước Bảng phí dịch vụ Chuyển phát nhanh quốc tế

Thêm dịch vụ

1. Dịch vụ “Chuyển phát cá nhân”: Một dịch vụ trong đó người gửi yêu cầu giao hàng đến tên và địa chỉ của người nhận được liệt kê trên hộp thư. Nếu người nhận là lãnh đạo cấp cao của cơ quan đảng và chính quyền, đoàn thể, tổ chức doanh nghiệp, trường học, … thì không được sử dụng dịch vụ chuyển phát cá nhân. 2. Dịch vụ “Báo giá”: Là dịch vụ mà người gửi có thể sử dụng khi gửi thư, khai báo giá trị nội dung lô hàng. Trong trường hợp thất lạc bưu gửi, người sử dụng dịch vụ sẽ được bồi thường tùy theo giá trị của thư. 3. Dịch vụ “chuyển phát sau giờ hành chính”: Là dịch vụ mà người gửi yêu cầu chuyển thư trong khoảng thời gian từ 17 giờ đến 21 giờ hàng ngày, không kể ngày nghỉ theo quy định. 4. Dịch vụ chuyển phát thu tiền: Là dịch vụ mà người gửi có thể sử dụng cùng với dịch vụ ems và ủy thác cho người cung cấp dịch vụ thu hộ một khoản tiền từ người nhận khi gửi bưu phẩm (hàng hóa) và trả lại tiền cho người gửi. . 5. Dịch vụ “Thông tin chuyển phát”: Là dịch vụ mà người gửi yêu cầu cung cấp chứng thư chuyển phát kiện hàng có chữ ký của người nhận. 6. Dịch vụ “Cùng kiểm tra và chuyển phát”: người gửi yêu cầu bưu điện kiểm tra số lượng sản phẩm trong bưu phẩm khi nhận và gửi thư và khi phát tại bưu cục. Nhận từ người gửi tối thiểu. cung cấp. 7. Dịch vụ ems_vun: là dịch vụ đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho việc vận chuyển hàng không các mặt hàng nhạy cảm. Hãng hàng không đóng gói tất cả các mặt hàng nhạy cảm vào các thùng kín và sắp xếp các dịch vụ riêng biệt trong toàn bộ quá trình vận chuyển từ đặt chỗ, nhận hàng tại sân bay khởi hành và bốc dỡ tại sân bay. Hàng hóa (hàng nhạy cảm) bao gồm: máy ảnh, máy quay phim, máy tính xách tay, dụng cụ hỗ trợ cá nhân, điện thoại di động, đồ điện tử và các đồ vật có giá trị cao khác. 8. Dịch vụ rút bưu cục: Là dịch vụ mà người gửi có thể nhận thư tại bưu cục gốc khi không quá thời hạn từ khi nhận thư đến khi khách hàng yêu cầu lấy. quá trình. 9. Dịch vụ thay đổi tên, địa chỉ người nhận: Là dịch vụ người gửi thay đổi tên, địa chỉ người nhận tại bưu cục ban đầu, thời gian tính từ khi nhận hàng cho khách. Các thay đổi được yêu cầu. Các thay đổi đối với tên và địa chỉ người nhận không vượt quá giới hạn thời gian cho toàn bộ quy trình. 10. Dịch vụ thư đến địa chỉ: là dịch vụ mà người gửi yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ nhận thư tại địa điểm do người gửi gợi ý và phải trả một khoản phí theo quy định. 11. Dịch vụ thu hộ: là dịch vụ mà người nhận ký hợp đồng với bưu điện để đảm bảo thanh toán toàn bộ cước phí đã gửi cho người nhận. 12. Dịch vụ người nhận tiền (ems ppa): Là dịch vụ người gửi ký hợp đồng với bưu cục và chỉ định bưu cục thu toàn bộ số tiền bưu gửi của người nhận khi thư được chuyển đi. Dịch vụ số lượng lớn: là dịch vụ chấp nhận, vận hành, vận chuyển và giao hàng hóa theo dịch vụ ems, bao gồm các mặt hàng được giao cùng một lúc cho một người nhận duy nhất tại cùng một địa chỉ.

Chính sách Khiếu nại và Bồi thường

1. Thời hiệu khiếu nại: 1.1. Đối với các mặt hàng ems trong nước: Sáu (06) tháng kể từ khi kết thúc thời gian xử lý của bưu điện đối với các yêu cầu về bưu gửi bị thất lạc hoặc chuyển phát chậm so với thời gian vận chuyển đã công bố hoặc nếu dịch vụ toàn thời gian không được công bố, khoảng thời gian Tính từ ngày mặt hàng được chấp nhận. b. Một (01) tháng kể từ ngày thư được chuyển đến tay người nhận đối với các khiếu nại về thư bị thất lạc, hư hỏng, vận chuyển và các vấn đề khác liên quan trực tiếp đến thư 1.2. Đối với bưu gửi quốc tế: Sáu (06) tháng kể từ khi kết thúc thời gian xử lý của bưu điện, đối với các khiếu nại liên quan đến bưu gửi bị thất lạc, chuyển phát chậm so với thời gian vận chuyển đã công bố. b. Khiếu nại các nội dung liên quan đến thất lạc, hư hỏng, vận chuyển, .. 2. Mức độ khiếu nại: 2.1 trong một (01) tháng kể từ ngày gửi tin nhắn đến tay người nhận. Ems trong nước: – Nếu gói hàng được giao muộn hơn toàn bộ thời gian: Hoàn lại phí đã tính khi hàng được chấp nhận. – Trường hợp bị mất, hư hỏng toàn bộ thư: Mức bồi thường bằng 04 lần cước phí khi nghiệm thu, tối thiểu 200.000 đồng. Đặc biệt đối với những bưu phẩm có hồ sơ đặc biệt: (hồ sơ mời thầu, vé máy bay, hộ chiếu, sổ hộ khẩu bản chính, bằng đại học bản chính) thì đền bù chi phí làm lại hồ sơ lên ​​đến 1 triệu đồng. – Nếu bưu phẩm bị thất lạc hoặc hư hỏng một phần: Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu phẩm như sau: Mức bồi thường: (% trọng lượng của bưu phẩm bị mất hoặc hư hỏng một phần) x (tỷ lệ bồi thường) thường tối đa trong trường hợp thất lạc, mất mát mục bị hư hỏng hoàn toàn). Trong đó: Tỷ lệ tin nhắn bị mất hoặc bị hỏng một phần dựa trên số phút được xác nhận bởi người gửi hoặc người nhận. – Trường hợp bưu gửi bị trả lại bị lỗi do lỗi của bưu điện: miễn phí hoàn trả và hoàn trả phí đã tính tại thời điểm chấp nhận bưu gửi. – Đối với bưu phẩm của các khách hàng lớn thiếu nội dung hoặc hư hỏng hoàn toàn: mức bồi thường do thỏa thuận tùy từng trường hợp cụ thể. * Điều kiện bồi thường: – Đối với thư có tài liệu đặc biệt bị thiếu hoặc hư hỏng hoàn toàn: + Người gửi phải cung cấp các tài liệu cần thiết để bù đắp chi phí sao chép tài liệu (âm thanh). biên lai, biên lai, hóa đơn). + Người gửi kê khai rõ nội dung thư trên phiếu gửi thư e1, nếu không khai báo nội dung thì bồi thường theo nội dung của văn thư thông thường. – Thư từ khách hàng lớn bị thiếu hoặc hư hỏng toàn bộ: + Người gửi phải cung cấp các giấy tờ chứng minh giá trị của thư (hóa đơn, phiếu xuất kho, biên lai …). + Người gửi phải kê khai cụ thể nội dung, giá trị của thư ngay sau khi gửi, nếu người gửi không khai báo thì bồi thường theo Mục 2 Phần i. 2.2. Đối với các mặt hàng ems quốc tế: – Như mô tả trong biểu phí dịch vụ ems. – Nếu gói hàng được giao muộn hơn toàn bộ thời gian: hoàn lại phí đã tính khi hàng đã được chấp nhận. – Trường hợp mất mát, hư hỏng một phần:

Trọng lượng

Bưu chính là một tài liệu

thư ems là một loại hàng hóa

500gr cho mỗi 500gr hoặc phần lẻ

200.000 đồng

200.000 đồng

– Nếu hàng bị thất lạc hoặc hư hỏng hoàn toàn: Phí vận chuyển được tính tại thời điểm nghiệm thu cộng với số tiền bồi thường sẽ được hoàn lại theo số tiền tối đa cho mỗi món hàng tương ứng với trọng lượng thực gửi như sau:

Trọng lượng

Bưu chính là một tài liệu

thư ems là một loại hàng hóa

500gr cho mỗi 500gr hoặc phần lẻ

200.000 đồng

200.000 đồng

Yêu cầu tối thiểu cho mỗi bài đăng

Xem Thêm : Giới thiệu sơ lược về hệ thống phân tán

1.000.000 VND

Xem Thêm : Giới thiệu sơ lược về hệ thống phân tán

1.000.000 VND

Tối đa mỗi gói

4.300.000 VND

– Thư bị hoàn trả do lỗi của Bưu điện: Miễn phí hoàn trả và hoàn trả cước phí khi bưu gửi được chấp nhận.

Dịch vụ đặc biệt

1. Ems visa : là dịch vụ chăm sóc khách hàng xin thị thực trên toàn quốc sẽ gửi hồ sơ xin thị thực đến đại sứ quán / lãnh sự quán thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh ems. Sau khi nhận được kết quả, bưu điện sẽ chuyển trả visa cho khách hàng thông qua dịch vụ ems. 2. ems Giấy tờ và Hộ chiếu Ngoại giao và Dịch vụ Lãnh sự quán tại Hà Nội và Bộ Ngoại giao Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi nhận được kết quả, bưu điện sẽ trả hộ chiếu cho khách hàng thông qua dịch vụ ems. <3 Khai thác, vận chuyển và giao hàng. 4. Dịch vụ Chuyển phát nhanh : Là dịch vụ chuyển các kiện hàng theo hành trình riêng biệt. Thư sẽ được chuyển đến tay người nhận sau khi đến Bưu điện trung tâm tỉnh, thành phố vào lúc 02h00 ‘. 5. Dịch vụ trước 09:00 : Là dịch vụ sử dụng và chuyển phát các bưu phẩm trong hành trình giống như các bưu gửi thông thường. Tuy nhiên, sẽ ưu tiên cho người nhận trong khoảng thời gian nhất định trước 09h00. 6. Dịch vụ chuyển phát trong ngày : Là dịch vụ mà các gói hàng được nhận và giao trước, đến tay người nhận ngay trong ngày. 7. Giao hàng ngày hôm sau (ems ndd) : là hình thức giao hàng ngày hôm sau (sau ngày nghiệm thu) đối với các mặt hàng ems giữa Việt Nam và Đài Loan, Hàn Quốc. 8. Dịch vụ ems thỏa thuận : – Đây là một dịch vụ tiết kiệm. So với dịch vụ ems thông thường, toàn bộ quy trình được tiêu chuẩn hóa cộng thêm 02 ngày. – Đồng ý rằng dịch vụ ems có thể áp dụng cho các thư đến và đi khu vực, không áp dụng cho khu vực này. hoặc chuyển phát thư trong tỉnh. – Kích thước quy định: L x W x H 01 Vật phẩm gửi thư theo thỏa thuận: Tối đa 180 x 52 x 52 cm. – Quy định về khối lượng: Quy định về khối lượng cho một bưu gửi: – Khối lượng thỏa thuận đối với bưu gửi: tối đa 31,5 kg / kiện (không quy định khối lượng tối thiểu) – Đối với bưu gửi không thể tách rời tổng thể, có thể gửi tối đa 50 kg, nhưng phải được đảm bảo như quy định Hạn chế về kích thước. Quy định về khối lượng bưu kiện: – Số lượng tối thiểu mỗi lô: 02 kiện – Khối lượng mỗi lô: + Khối lượng tối thiểu: 02 kg / kiện + Khối lượng tối đa: 31,5 kg / bưu gửi. Thư không thể tách rời có thể gửi tối đa 50 kg nhưng phải đảm bảo kích thước theo quy định. – Giới hạn trọng lượng vận chuyển tối đa: 500 kg / đợt.

Nhà xuất khẩu

Giấy phép Vận chuyển và Xuất khẩu có Điều kiện, Vận chuyển và Xuất khẩu có điều kiện (tùy thuộc vào Cơ quan chuyên trách Việt Nam và Cơ quan chuyên môn của Quốc gia tiếp nhận) a. Quy định về các mặt hàng bị cấm vận chuyển đến quốc gia theo quy định của Việt Nam – Chất ma túy và chất kích thích tâm thần – vũ khí, đạn dược , trang thiết bị kỹ thuật quân sự – văn hóa phẩm biến chất, phản động; ấn phẩm, tài liệu gây rối trật tự công cộng – chất dễ nổ, dễ cháy, chất, chất nguy hiểm, mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường – Vật phẩm, hàng hóa cấm lưu thông, kinh doanh, nhập khẩu và được nhà nước xuất khẩu – Động vật – Lông thú – Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào nước nhận – Tiền Việt Nam, ngoại tệ và các giấy tờ có giá trị như tiền – Kim loại quý (vàng, bạc, v.v.), đá quý hoặc các sản phẩm làm từ kim loại quý, đá quý – Cổ vật (dễ vỡ) – Bộ phận cơ thể người – Pin Lithium – Chất gây nghiện – Vật phẩm chứa nhiều mặt hàng, gửi đến các địa chỉ nhận khác nhau b. Giao hàng tận nơi có điều kiện theo quy định của Việt Nam – Đồ uống có cồn (rượu, bia…) – Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật – Đồ cổ (không dễ vỡ), tranh, tác phẩm nghệ thuật, Đồ dùng nghệ thuật – Thuốc, Mẫu (Máu, Nước tiểu) – Hoa, Thực vật và Sản phẩm từ thực vật (Quả hạch, Thuốc lá …) – Kim cương tổng hợp, Quần áo, Mỹ phẩm – Bột, Chất lỏng, Đồ điện tử, Đồ dễ hỏng c. Các mặt hàng phải xin giấy phép xuất khẩu theo quy định của Việt Nam

stt

Dự án

Giấy phép

Tham khảo

1

Thuốc Hiện đại (số lượng nhỏ, được gửi đến từng người nhận)

Kê đơn; Cam kết

Thông tư số 39_2013_tt-byt về Nhập khẩu và Xuất khẩu thuốc theo hình thức phi thương mại

2

Hạt giống

Chi cục Kiểm dịch thực vật – Cục Bảo vệ Thực vật Giấy phép Kiểm dịch thực vật

Danh sách thực vật phải kiểm dịch theo

Thông báo số 40_2012_tt-bnnptnt

3

Các mẫu khoáng chất

Giấy phép khai thác, giấy phép xuất khẩu, công văn xuất hàng cho hải quan

Xem Thêm : 1 tạ bằng bao nhiêu kg, cách đổi tạ sang kg (ký) chính xác – Time-daily

Thông báo số 41-2012-tt-bct Về Xuất khẩu Khoáng sản

4

Gỗ và các sản phẩm từ gỗ

Cấp phép, hun trùng

Thông báo số 88-2011-tt-bnnptnt

5

Động vật và Thực vật

Kiểm tra bởi bộ phận kiểm dịch thực vật, sở thú y và cấp giấy phép thành phố nếu cần

Thông báo số 40-2013-tt-bnnptnt

6

Mỹ phẩm

Giấy phép

Thông tư 06-2011-tt-byt

7

Chất lỏng, cát, than cám …

Tin nhắn

Vận chuyển hàng không

Các quy định về an toàn chuyến bay của hãng hàng không

8

Sách, ổ cứng

Thanh tra của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Nghị định 32-2012-nd-cp

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button