Hỏi Đáp

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

độ tăng vận tốc là gì

Video độ tăng vận tốc là gì

Hôm nay, Master Ant xin gửi đến độc giả những lý thuyết và 10 công thức vật lý quan trọng trong môn vật lý lớp 10, các công thức có tại đây. Hữu ích cho bạn, giúp bạn tổng hợp những gì bạn đã quên trong khi giúp bạn áp dụng nó vào bài tập, bài kiểm tra và kỳ thi học kỳ. Vì vậy, hãy xem qua

Tôi. Công thức lý thuyết và vật lý cho động cơ chuyển động 10 phần

1. Vận động cơ – Điểm khối lượng

a) Chuyển động của động cơ

Chuyển động cơ học của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

b) Điểm tốt

Một vật thể được coi là hạt điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với chiều dài đường đi (hoặc khoảng cách như chúng ta đề cập đến).

c) Đường đi

Quỹ đạo của chuyển động là một đường do các hạt chuyển động trong không gian vạch ra.

2. Cách xác định vị trí của một đối tượng trong không gian

a) Điểm đánh dấu và kích thước

Để xác định chính xác vị trí của vật, ta chọn vật làm mốc, chọn chiều dương trên quỹ đạo và đo độ dài đường đi từ vật mốc đến vật bằng thước.

b) Hệ tọa độ

+ Hệ tọa độ 1 trục (dùng khi vật chuyển động trên đường thẳng).

Tọa độ của vật tại vị trí m: x = om-

+ Hệ tọa độ 2 trục (dùng khi vật thể chuyển động trên đường cong trong mặt phẳng).

Tọa độ của vật tại vị trí m:

x = om x

y = om y

3. Cách xác định thời gian tập thể dục

a) Dòng thời gian và Đồng hồ

Mốc thời gian là thời gian được chọn trước để bắt đầu tính thời gian.

Để xác định từng thời điểm tương ứng với từng vị trí của vật chuyển động, ta phải chọn thời gian và dùng đồng hồ để đo thời gian đã trôi qua kể từ thời điểm.

b) Thời gian và thời gian

– Thời gian là giá trị mà đồng hồ hiện đang trỏ đến đối với dữ liệu đã cho mà chúng tôi đang xem xét.

– Thời gian là thời gian trôi qua thực tế giữa hai thời điểm mà chúng tôi đang xem xét.

4. Khung tham chiếu

Hệ quy chiếu bao gồm:

+ Dấu vị trí, hệ thống tọa độ được liên kết với dấu vị trí.

+ Dòng thời gian và Đồng hồ.

Hai. Tóm tắt 10 phần công thức vật lý: chuyển động đều

1. Chuyển động với tốc độ không đổi

a) Tốc độ trung bình

Tốc độ trung bình là thước đo mức độ nhanh hay chậm của một bài tập, được đo bằng thương số của quãng đường đã chạy và thời gian cần thiết để chạy quãng đường đó.

cong-thuc-ly-10-04

với s = x2 – x1; t = t2 – t1

Trong số đó: x1, x2 lần lượt là tọa độ của vật tại t1, t2

Trong hệ thức si, đơn vị của vận tốc trung bình là m / s. Ngoài ra, đơn vị là km / h, cm / s …

. Cũng sử dụng

b) Chuyển động thẳng đều

Xem Thêm : Tự dưỡng là gì? Dị dưỡng là gì? Ví dụ tự dưỡng và dị dưỡng

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

c) Khoảng cách được bao phủ bởi chuyển động thẳng đều

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường s đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

s = vtb.t = v.t

2. Phương trình chuyển động và biểu đồ thời gian tọa độ cho chuyển động thẳng biến đổi đều

a) Phương trình của chuyển động đều

Coi một hạt chuyển động theo đường thẳng

<3

cong-thuc-ly-10-06

Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t – t0 là s = ​​x – x0 = v (t – t0)

hoặc x = x0 + v (t – t0)

b) Biểu đồ thời gian tọa độ của chuyển động thẳng biến đổi đều

Đồ thị tọa độ thời gian là một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian.

Chúng tôi có:

Đồ thị tọa độ thời gian là một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian.

cong-thuc-ly-10-07

= độ dốc của đường (x, t)

+ nếu v> 0 ⇒ & gt; 0, thẳng hàng.

Đồ thị tọa độ thời gian là một đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian.

cong-thuc-ly-10-09

+ nếu v & lt; 0 ⇒ <0, thẳng xuống dưới.

cong-thuc-ly-10-09

c) Biểu đồ thời gian tốc độ

Một biểu đồ vận tốc-thời gian cho chuyển động thẳng biến đổi đều.

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

Trong chuyển động thẳng không đổi vận tốc và vận tốc không đổi, biểu đồ vận tốc là một đoạn thẳng song song với trục thời gian.

Ba. Phần 10 của Công thức Lý thuyết và Vật lý: Chuyển động Đồng bộ Ramp

1. Thời gian vận chuyển. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

a) Độ lớn của vận tốc tức thời

Độ lớn của vận tốc tức thời v của một vật chuyển động tại một điểm là đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đường rất nhỏ Δs đi qua chất điểm và thời gian rất ngắn Δt mà vật đi qua chất điểm.

Độ lớn của vận tốc tức thời của một điểm cho chúng ta biết tốc độ chuyển động của điểm đó.

b) Vectơ vận tốc tức thời

Vectơ vận tốc tức thời là vectơ:

+ Gốc tọa độ trên vật chuyển động.

+ Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động.

+ chiều dài thể hiện độ lớn của vận tốc ở một tỷ lệ nhất định.

Lưu ý: Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng ngược chiều nhau, ta phải chọn chiều dương trên đường thẳng, quy ước như sau:

Xem Thêm : File excel mẫu theo dõi và quản lý hợp đồng bằng excel & hướng dẫn

Vật chuyển động theo chiều dương có v> 0.

Vật chuyển động ngược chiều có v <

0.

c) Chuyển động thẳng dốc

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động mà quỹ đạo chuyển động là một đường thẳng, tốc độ tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

+ Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc là chuyển động thẳng mà độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian.

+ Chuyển động thẳng giảm tốc đều là chuyển động thẳng mà độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian.

2. Chuyển động thẳng có gia tốc đều và chuyển động thẳng giảm tốc đều

* Khái niệm về Gia tốc

Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi của vận tốc, được đo bằng thương số giữa sự thay đổi vận tốc Δv và khoảng thời gian Δt.

Biểu thức:

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

Trong hệ si, đơn vị của gia tốc là m / s2

* vectơ gia tốc

Vì vận tốc là một vectơ nên gia tốc cũng vậy:

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

– Hướng của vectơ gia tốc a → trong chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng hướng với vectơ vận tốc.

– Hướng của vectơ gia tốc a → luôn ngược chiều với vectơ vận tốc trong quá trình giảm tốc đều.

* Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng với tốc độ, quãng đường di chuyển, gia tốc đều và giảm tốc đều

– Công thức vận tốc: v = v0 + at

– Công thức khoảng cách:

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

– Phương trình chuyển động:

Tổng Hợp Các Lý Thuyết và Công Thức Lý 10 Cơ Bản Quan Trọng

– Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng gấp khúc:

Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu

v là vận tốc tại thời điểm t

a là gia tốc của chuyển động

t là thời gian tập thể dục

x0 là tọa độ ban đầu

x là tọa độ tại thời điểm t

Nếu chiều dương được chọn làm hướng chuyển động:

v0> 0 và a & gt; 0 gia tốc đều

v0> 0 và & lt; 0 chậm đều

Hy vọng với bài viết này của Master Ant, bạn có thể ghi nhớ Công thức 10 dễ dàng hơn vì bạn biết cách áp dụng nó vào thực tế. Chúc bạn may mắn với các kỳ thi sắp tới

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button