Lý thuyết Công nghệ 11: Bài 15. Vật liệu cơ khí – TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
- Các có nên tham gia bni
- 10 BƯỚC TẠO DỰNG HÌNH ẢNH TỰ THÂN TÍCH CỰC – Viện Nghiên cứu Phát triển Nguồn nhân lực | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
- Hướng dẫn học sinh cách chia sẻ bài trên Zoom | Đơn giản cụ thể
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số – Công thức & giải bài tập Toán lớp 6
- Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 sách mới – Kết nối tri thức, Cánh diều
Bài 15: Vật liệu cơ khí
Tóm tắt lý thuyết
Tôi. Một số đặc tính của vật liệu
1. Độ bền.
– Định nghĩa: Độ bền thể hiện khả năng chống lại sự biến dạng dẻo hoặc phá hoại của vật liệu dưới tác dụng ngoại lực.
– là tiêu chuẩn cơ sở cho vật liệu.
– Giới hạn độ bền σb đặc trưng cho độ bền của vật liệu.
– Có 2 loại Giới hạn Độ bền:
+ bk (n / mm2) đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu.
+ bn (n / mm2) đặc trưng cho cường độ nén của vật liệu.
-Kết luận: Vật liệu có giới hạn độ bền càng cao thì sức bền càng cao.
2. Độ dẻo
– Định nghĩa: Hiển thị độ biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
– Độ giãn dài tương đối k δ (%) đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu. Độ giãn dài tương đối (%) càng lớn thì độ dẻo càng cao.
3. Độ cứng
-Định nghĩa: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của bề mặt vật liệu qua đầu thử độ cứng cao dưới tác dụng của ngoại lực gọi là khả năng không biến dạng.
-Các đơn vị độ cứng sau đây thường được sử dụng trong thực tế:
+ nước muối (ký hiệu hb) cho vật liệu có độ cứng thấp. Ví dụ: gang (180 – 240 hb)
+ roc ven (ký hiệu hrc) đo các vật liệu có độ cứng trung bình. Ví dụ: Thép 45 (40 – 50 giờ).
+ vic ker (ký hiệu hv) đo độ cao vật liệu. Ví dụ: Hợp kim (13500 – 16500 hv)
Hai. Tìm hiểu về một số vật liệu phổ biến
1. Vật liệu vô cơ
-tăng tốc:
Xem Thêm : 5 Bài phát biểu tất niên cuối năm hay nhất, ngắn gọn nhất – META.vn
+ Hợp chất của nguyên tố kim loại kết hợp với nguyên tố phi kim loại.
+ Ví dụ: gốm sứ coranhdong.
– Đặc tính: độ cứng, khả năng chịu nhiệt cực cao (nhiệt độ làm việc 2000oc ÷ 3000oc)
-Công dụng: dùng trong sản xuất đá mài, dao cắt, các chi tiết máy trong thiết bị sản xuất sợi cho ngành dệt may.
2. Vật liệu hữu cơ
Nhựa nhiệt dẻo
-tăng tốc:
+ Tổng hợp các hợp chất.
+ Ví dụ: Polyamide (pa)
– Thuộc tính:
+ Ở một nhiệt độ nhất định, nó trở thành trạng thái dễ uốn, không dẫn điện.
+ Có thể xử lý nhiệt nhiều lần.
+ Độ bền cao và khả năng chống mài mòn
– Mục đích: Dùng để chế tạo bánh răng cho thiết bị kéo sợi.
b 、 Chất dẻo nhiệt rắn
-tăng tốc:
+ Tổng hợp các hợp chất.
+ Ví dụ: nhựa epoxy, polyester không bão hòa
– Hiệu suất: Sau khi xử lý nhiệt lần đầu, nó sẽ không bị chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, không dẫn điện, cứng và bền.
– Công dụng: được sử dụng để làm bảng điều khiển cầu dao điện, kết hợp với sợi thủy tinh để làm vật liệu tổng hợp
Xem Thêm : Tấm nền IPS, VA và TN là gì? Nên lựa chọn loại màn hình nào?
3. Vật liệu tổng hợp
a 、 Vật liệu composite là kim loại
– Thành phần: Các cacbua, chẳng hạn như cacbua vonfram (wc), cacbua tantali (tac), được liên kết với nhau bằng coban.
– Tính chất: Độ cứng cao, bền, chịu nhiệt (làm việc ở 800 oc 1000)
– Công dụng: dùng để chế tạo dụng cụ cắt gọt.
b 、 Vật liệu composite cơ bản là vật liệu hữu cơ
-tăng tốc:
+ Nền là epoxy, lõi là cát sỏi màu vàng.
+ Nền là nhựa epoxy, vật liệu cốt là nhôm al2o3 hình cầu, và thêm sợi carbon.
– Thuộc tính:
+ Độ cứng và độ bền cao.
+ Rất bền (tương đương với thép) và trọng lượng nhẹ
– Mục đích:
+ được sử dụng để làm thân công cụ.
+ Được sử dụng để làm cánh tay và nắp đậy rô-bốt
Tóm tắt
Như tên bài Vật liệu cơ khí, sau khi học xong bài này, bạn cần nắm vững những nội dung trọng tâm sau:
– Tìm hiểu về các đặc tính và công dụng của một số vật liệu cơ khí.
– Biết một số vật liệu cơ khí thông dụng
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp