Hỏi Đáp

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh – các phép tính trong tiếng anh

Cộng trừ nhân chia tiếng anh

Trong chương này, tôi sẽ chỉ cho bạn cách đọc và viết bốn phép toán cơ bản bằng tiếng Anh. Đó là các phép toán cộng, trừ, nhân và chia. Tìm hiểu cộng, trừ, nhân và chia với cnta—phép tính trong tiếng Anh là gì!

Xem thêm: Tháng tiếng Anh

Tính toán trong tiếng Anh là gì?

  • Bổ sung [ə’diʃən ] : Bổ sung
  • phép trừ [ səb’ trækʃən ] : phép trừ
  • phép nhân [ mʌltiplication ] : phép nhân
  • Bộ phận [ də’ vien ] : Bộ phận
  • Bảng cửu chương [ mʌltiplication teibəl ] : Bảng cửu chương
  • thêm [ æd ] : thêm, thêm
  • trừ [ səb’ trækt ] :trừ, trừ
  • Bộ phận [ də’ vaid ] : Bộ phận
  • plus [ plʌs ] : plus, add on
  • minus [ ‘mainəs ] : trừ, giảm
  • Cộng, trừ, nhân, chia tiếng Anh là gì?

    Phép cộng tiếng Anh là gì?

    bổ sung Tiếng Anh là bổ sung: [ə’diʃən]

    Thêm:

    • Để biểu thị dấu cộng (+), bạn có thể sử dụng and, make hoặc plus.
    • Để biểu thị kết quả, bạn có thể sử dụng các động từ become hoặc equal to
    • Đây là những cách khác nhau để nói 7 + 4 = 11:

      – Bảy cộng bốn bằng mười một. – Bảy cộng bốn là mười một. – Bảy cộng bốn bằng mười một. – Bảy cộng bốn bằng mười một. – Bảy cộng bốn bằng mười một. (đây là một biểu thức toán học).

      Phép trừ trong tiếng Anh nghĩa là gì?

      phép trừ Tiếng Anh là subtraction: [ səb’ trækʃən ]

      Xem Thêm : Axit photphoric là gì? Mua ở đâu chất lượng, giá tốt nhất hiện nay?

      Phép trừ:

      • Để biểu thị dấu trừ (-), bạn có thể sử dụng dấu trừ. Hoặc bạn có thể sử dụng giới từ từ theo cách ngược lại.
      • Để biểu thị kết quả, bạn có thể sử dụng các động từ become hoặc equal to
      • Đây là những cách khác nhau để nói câu hỏi 11 – 7 = 4:

        – Mười một trừ bảy bằng bốn. Mười một trừ bảy bằng bốn. (Đây là một biểu thức toán học)

        Phép nhân trong tiếng Anh là gì?

        phép nhân Tiếng Anh là phép nhân: [ mʌltiplication ]

        Phép nhân:

        • Để biểu thị một hệ số (x), bạn có thể sử dụng multiply hoặc multiple. Hoặc bạn có thể nói hai số nhân liên tiếp, trong đó số nhân thứ hai biểu thị một số phức.
        • Để biểu thị kết quả, bạn có thể sử dụng các động từ become hoặc equal to
        • Dưới đây là các cách khác nhau để biểu thị 5 x 6 = 30:

          – Năm sáu là ba mươi. – Năm nhân sáu bằng ba mươi. – Năm nhân sáu bằng ba mươi. (Đây là một biểu thức toán học)

          Phép chia là gì?

          division Tiếng Anh là division: [ də’ vien ]

          Xem Thêm : Bộ sưu tập những hình ảnh đẹp nhất rồng đẹp, độc đáo, ấn tượng

          Với phép chia:

          • Để thể hiện chia (÷), bạn có thể sử dụng chia cho. Hoặc bạn có thể sử dụng into ngược lại như phép trừ.
          • Để diễn đạt một kết quả, bạn có thể sử dụng động từ to be, bằng hoặc sử dụng go.
          • Sau đây là các cách khác nhau để nói câu hỏi 20 ÷ 5 = 4:

            – Năm nhân hai mươi bằng bốn (lần) – Hai mươi chia năm bằng/bằng bốn. (Đây là một biểu thức toán học)

            Lưu ý: Nếu trong câu hỏi có các mục hoặc kết quả là số thập phân hoặc phân số, vui lòng tham khảo cách đọc và viết số ở các chương trước.

            Ví dụ: 5 2 = 2,5, bạn có thể nói:

            Năm chia năm bằng hai rưỡi.

            Dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân và dấu chia trong tiếng Anh

            • + dấu cộng dấu cộng /plʌs/
            • Dấu trừ minus /ˈmaɪ.nəs/
            • ± cộng hoặc trừ cộng /plʌs/ hoặc trừ /ˈmaɪ.nəs/
            • xNhân bởi /ɪz/ /ˈmʌl.tɪ.plaɪ/ /baɪ/
            • ÷ dải phân cáchbởi /ɪz/ /dɪˈvaɪd/ /baɪ/
            • Các dấu khác trong tiếng Anh

              Trên đây là tóm tắt phép tính và các ký hiệu toán học tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo và làm theo. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng để lại nhận xét bên dưới phần đó. Đăng bình luận.

              Video cộng trừ nhân chia tiếng anh – phép tính tiếng anh

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button