Hỏi Đáp

Hóa học lớp 11 Bài 23 : Phản ứng hữu cơ

Hóa 11 bài 23

Video Hóa 11 bài 23

Lớp 11 Bài 1 Trang 105

Poster 1 (sgk 11 tr. 105): Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân ly? Ví dụ

Giải pháp thay thế:

Định nghĩa phản ứng thế: Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bằng một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.

Định nghĩa phản ứng cộng: Phản ứng cộng là phản ứng trong đó một phân tử của hợp chất hữu cơ kết hợp với một phân tử khác để tạo thành một phân tử của hợp chất hữu cơ.

Định nghĩa phản ứng tách: Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử được tách ra khỏi một phân tử của hợp chất hữu cơ.

Bài 2 trang 105 sgk 11

Bài 2 (Bài 11 trang 105): Phương trình hóa học của các phản ứng:

1)- Loại phản ứng thế là phản ứng thế

A. a, b, c, d, e, g

a,c

d, e, g

a, b, c, e, g

2) – Loại phản ứng cộng là phản ứng thế

A. a, b, c, d, e, g

a,c

d, e, g

B, B

3)- thuộc phản ứng tách lớp

Xem Thêm : Bài Thơ Bà Và Cháu ❤ Nội Dung, Hình Ảnh, Giáo Án A-Z

A. d

a,c

d, e, g

a, b, c, e, g

Giải pháp thay thế:

1) Trả lời b

2) Trả lời d

3) Trả lời a

Bài 3 trang 105 sgk 11

Bài 3 (Bài 11 trang 105): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng thế, phản ứng cộng hay phản ứng tách?

Giải pháp thay thế:

Bài 4 trang 105 SGK Ngữ Văn 11

Bài 4 (Bài 11 trang 105): Điều nào sau đây là đúng?

A. Các chất hữu cơ thường phản ứng rất nhanh.

Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.

Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một chiều.

Các phản ứng hữu cơ thường diễn ra nhanh chóng và không theo một hướng nào.

Giải pháp thay thế:

Trả lời b

Thuyết phản ứng hữu cơ

Tôi. Phân loại phản ứng hữu cơ

1. Phản ứng như vậy

Xem Thêm : Gièm pha là gì ? thế gian lắm kẻ gièm pha – Sách hay

– là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử này bị thay thế bằng nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.

2. Phản ứng cộng

– là phản ứng hóa học trong đó phân tử chất này thêm liên kết đôi hoặc liên kết ba vào phân tử chất khác.

– Khi một thuốc thử không đối xứng được thêm vào một hợp chất không đối xứng, phản ứng xảy ra theo các quy tắc nghiêm trọng:

* Lưu ý: Khi một anken không đối xứng phản ứng với một hợp chất không đối xứng, điện tích dương sẽ tấn công cacbon giàu hydro và điện tích âm sẽ tấn công cacbon giàu hydro. Những chất có ít carbon và hydro tấn công carbon được gọi là sản phẩm chính và ngược lại được gọi là sản phẩm phụ.

3. Phản ứng tách

– là phản ứng hóa học trong đó một hay nhiều phân tử nước bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.

Hai. Các dạng phá vỡ liên kết cộng hóa trị

1. Tách đồng

– Trong sự phân cắt đồng, cặp electron dùng chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết, tạo thành một tiểu đơn vị mang electron gọi là gốc tự do.

– Các electron độc thân trên nguyên tử cacbon được gọi là gốc tự do.

– Hạt Gốc thường được hình thành bởi ánh sáng hoặc nhiệt và là những hạt có tính phản ứng cao.

2. cắt dị hợp tử

– Trong dị vòng, nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cặp electron dùng chung trở thành anion, nguyên tử có độ âm điện kém hơn bị nhường electron trở thành cation.

– Cacbocation là cation mang điện tích dương trên nguyên tử cacbon.

– Cacbocation thường được tạo thành do tác dụng của dung môi phân cực.

3. Tính chất chung của gốc tự do và cacbocation

– Các gốc tự do (kí hiệu là r), cacbocation (kí hiệu là r+) rất kém bền, tồn tại trong thời gian ngắn và có khả năng phản ứng mạnh.

– Chúng được tạo thành trong hỗn hợp phản ứng và ngay lập tức chuyển thành các phân tử ổn định hơn nên có tên là chất trung gian.

– Có thể thấy mối quan hệ của tiểu đơn vị trung gian với chất phản ứng và sản phẩm qua ví dụ sau:

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button