Hỏi Đáp

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 22 Sách giáo khoa Hóa học 11

Hóa 11 trang 22

Video Hóa 11 trang 22

Bài tập 1 trang 22 sgk hóa học 11

Viết phương trình điện phân của các chất sau: k2s, na2hpo4, nah2po4, pb(oh)2, hbro, hf, hclo4.

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

Phương trình điện phân:

a) k2s → 2k+ + s2_

b) na2hpo4 → 2na++. hpo42-

hpo42- \(\rightleftharpoons\) h+ + po43-

c) nah2po4 → na+ + h2po4-

h2po4- \(\rightleftharpoons\) h+ + hpo42-

hpo42- \(\rightleftharpoons\) h+ + po43-

d) pb(oh)2 \(\rightleftharpoons\) pb2+ + 2oh- : phân ly cơ bản

h2pbo2 \(\rightleftharpoons\) 2h+ + pbo22- : phân ly axit

e) hbro \(\rightleftharpoons\) h+ + bro-

g) hf \(\rightleftharpoons\) h+ + f-

h) hclo4 → h+ + clo4-.

bài 2 trang 22 SGK Hóa học 11

[h+] = 0,01 ohms cho giải pháp. Tính [oh-] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch có tính axit, trung tính hay bazơ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

[h+]= 1.0.10-2m thì ph = 2 và [oh-] = 1.0. 10-12 mét.

Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ.

bài 3 trang 22 SGK Hóa học 11

Độ pH của dung dịch là 9,0. Tính nồng độ mol của các ion h+ và oh- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

ph = 9,0 thì [h+] = 1,0. 10-9 m và [ồ- ] = 1,0.10-5m.

Môi trường thử nghiệm. Trong dung dịch kiềm, phenolphtalein có màu hồng.

bài 4 trang 22 SGK Hóa học 11

Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra giữa các cặp chất sau trong dung dịch:

a) na2co3 + ca(no3)2

b) feso4 + nah (mỏng hơn)

c) nahco3 + hci

d) không co3+ không

e) k2co3+ Naxi

g) pb(oh)2 (r) + hno3

h) pb(oh)2 (r) + naoh

i) cuso4 + na2s

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

Phương trình ion rút gọn:

a) ca2+ + co32- → caco3

b) fe2+ + 2oh- → fe(oh)2↓

c) hco3- + h+ → co2 + h2o

d) hco3- + oh- → h2o + co32-

e) Không có phương trình ion thu gọn.

g) pb(oh)2(r) + 2h+ → pb2+ + 2h2o

h) h2pbo2(r) + 2oh- → pbo22- + 2h2o

i) cu2+ + s2- → cus↓.

Xem Thêm : Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng – TDTU mới nhất 2022 – 2023

Sách giáo khoa Hóa học 11, Bài giảng 5, Trang 23

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra với điều kiện nào sau đây

A. Các chất phản ứng phải được hòa tan.

Các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.

Một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau để giảm nồng độ ion của chúng

Phản ứng này là không thể đảo ngược.

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

Chọn c. Một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau để giảm nồng độ ion của chúng.

Sách giáo khoa Hóa học 11, Bài giảng 6, Trang 23

Kết tủa cds (Hình 1.7a) được tạo thành trong dung dịch bởi chất nào sau đây?

A. cdci2 + không

cd(no3)2 + h2s

cd(no3)2 + hcl

cdcl2 + na2so4

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

Chọn b. cd(no3)2 + h2s.

Sách giáo khoa Hóa học 11, Bài giảng 7, Trang 23

Viết phương trình hóa học (dạng phân tử và ion) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau: cr(oh)3; ai(oh)3; ni(oh)2 (Hình 1.7 b, c , d)

Xem Thêm : Hóa 10 Bài 6 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Hướng dẫn giải quyết:

cr(no3)3 + 3naoh(vừa phải) → cr(oh)3↓ + 3nano3 ;

alcl3 + 3koh (vừa phải) → al(oh)3↓ + 3kc1 ;

ni(no3)2 + 2naoh → ni(oh)2↓+ 2nano3.

giaibaitap.me

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button