Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Có thể bạn quan tâm
- Công Danh Đã Được Hợp Về Nhàn, Phân Tích Bài Thơ Thuật Hứng
- Sinh năm 1964 mệnh gì? Phong thủy cho người sinh năm 1964
- TOP 10 Lý Do Chọn Đề Tài Cho Bài Luận Văn, Tiểu Luận Gây Ấn Tượng Nhất
- Thuốc Mirtazapine: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng | Vinmec
- Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 – Hóa trị của một số chất thường gặp
Xem toàn bộ tài liệu lớp 11: tại đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 11
- Giải bài tập thực hành Hóa học lớp 11
- Sách giáo viên Hóa học lớp 11
- Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 11
- Sách giáo viên Hóa học nâng cao lớp 11
- Giải Hóa học nâng cao lớp 11
- Sách bài tập Hóa học lớp 11
- Sách bài tập Hóa học nâng cao lớp 11
Giải bài tập Hóa học 11 – bài 9: Axit nitric và muối nitrat giúp học sinh giải bài tập, hệ thống kiến thức cho học sinh, hình thành thói quen học tập và làm việc khoa học, là cơ sở để phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động:
Bài 1 (tr. 45 sgk Hóa 11): Viết công thức cấu tạo và electron của axit nitric. Hóa trị và số oxi hóa của nitơ là gì?
Giải pháp:
-Điện tử:
-Công thức cấu tạo:
– Nitơ có hóa trị 4 và số oxi hóa +5
Bài 2 (Học kỳ 11 tr.45):Lập phương trình hóa học:
A. ag + hno3(rắn) → no2 ↑ + ? + ?
ag + hno3 (mỏng) → không ↑ + ? + ?
al + hno3 → n2o ↑ + ? + ?
zn + hno3 → nh4no3 + ? + ?
feo + hno3 → no ↑ + fe(no3)3 + ?
fe3o4 + hno3 → Không ↑ + fe(no3)3 + ?
Giải pháp:
Bài 3 (trang 45 sgk 11): Hãy chỉ ra những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa?
Giải pháp:
– Các thuộc tính khác nhau:
+ có tính axit với axit h2so4 loãng, còn h2so4 đặc có tính oxi hóa mạnh, còn axit hno3 dù đặc hay loãng khi phản ứng với các chất khử đều có tính oxi hóa mạnh.
+ h2so4 loãng không phản ứng với kim loại đứng sau hiđro trong dãy phản ứng hóa học như axit hno3.
fe + h2so4 (loãng hơn) → feso4 + h2↑
3cu + 8hno3 → 3cu(no3)2 + 2no + 4h2o
– Các thuộc tính chung:
* Cả axit loãng h2so4 và hno3 đều có tính axit mạnh
Xem Thêm : Mẫu đơn xin dự tuyển vào lớp 6 và cách kê khai chính xác
+ Ví dụ:
Đổi màu chỉ thị: quỳ đỏ chuyển sang hồng
Phản ứng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (nguyên tố có số oxi hóa cao nhất):
2fe(oh)3 + 3h2so4 → fe2(so4)3+ 6h2o
fe2o3 + 6hno3 → 2fe(no3)3 + 3h2o
2hno3 + caco3 → ca(no3)2 + h2o + co2↑
h2so4 + na2so3 → na2so4 + h2o + so2↑
∗ Có tính oxi hóa mạnh với axit h2so4 (đặc) và axit hno3
Xem Thêm : Mẫu đơn xin dự tuyển vào lớp 6 và cách kê khai chính xác
+ Ví dụ:
Tác dụng với hầu hết các kim loại, kể cả những kim loại đứng sau hydro trong chuỗi phản ứng hóa học và đưa kim loại lên đến số oxi hóa cao nhất của chúng.
fe + 4hno3 → fe(no3)3 + no↑ + 2h2o
cu + 2h2so4(rắn) → cuso4 + so2↑ + 2h2o
Phản ứng với một số phi kim (làm phi kim đạt số oxi hóa cao nhất)
c + 2h2so4(rắn) → co2↑ + 2so2↑ + 2h2o
s + 2hno3 → h2so4 + 2no↑
Phản ứng với hợp chất (tính khử)
3feo + 10hno3 → 3fe(no3)3 + no↑ + 5h2o
2feo + 4h2so4(rắn) → fe2(so4)3 + so2↑ + 4h2o
Cả hai axit đều thụ động hóa fe và al khi được làm lạnh (có thể dùng thùng làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đậm đặc)
Bài 4 (Hóa 11, trang 45):a. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt nitrat (iii), tổng của các hệ số?
A. 5
7
9
21
b.Tổng các hệ số trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân nitrat (ii) là bao nhiêu?
A. 5
7
9
21
Giải pháp:
a. Đáp án d
Phương trình phản ứng nhiệt phân
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
b.Trả lời một
Phương trình phản ứng nhiệt phân
hg(no3)2 → hg + 2no2 + o2 ↑
Lưu ý:Phản ứng nhiệt phân nitrat
– Phân hủy nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (k, na…) thành muối nitrit và o2
– Nitrat của các kim loại mg, zn, fe, cu, pb…. Bị phân hủy tạo thành oxit kim loại lần lượt là no2 và o2
– Phân hủy nitrat của ag, au, hg… tạo thành kim loại, no2 và o2
Bài 5 (sgk lớp 11 trang 45): Viết các phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Giải pháp:
(1) 4no2 + o2 + 2h2o → 4hno3
Xem Thêm : Soạn bài Ôn tập phần văn | Ngắn nhất Soạn văn 7 – VietJack.com
(2) 8hno3 + 3cu → 3cu(no3)2 + 2no↑ + 4h2o
hoặc cuo + 2hno3 → cu(no3)2 + h2o
(3) cu(no3)2 + 2naoh → cu(oh)2↓ + 2nano3
(4) cu(oh)2 + 2hno3 → cu(no3)2 + 2h2o
(5) 2cu(no3)2 → 2cuo + 4no2↑ + o2↑
(6) cuo + h2 -to → cu + h2o
(7) cu + cl2 -to→ cucl2
Bài 6 (trang 45 sgk Hóa 11): Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp gồm đồng và đồng oxit (ii) trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng). 6,72 lít oxit nitric thoát ra (chi tiết). Xác định phần trăm khối lượng đồng(ii) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng(ii) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đổi.
Giải pháp:
nhno3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)
nNO = = 0,3(mol)
pthh: 3cu + 8hno3 → 3cu(no3)2 + 2no + 4h2o (1)
cuo + 2hno3 → cu(no3)2 + h2o (2)
Theo pt(1) nCu = . nNO = . 0,3 = 0,45 mol
gọi ncuo = x mol
Ta có: mhỗn hợp = mcu + mcuo = 0,45. 64 + 80x = 30,00
⇒ x = 0,015 ⇒ ncuo = 0,015 mol ⇒ mcuo = 0,015. 80 = 1,2 gam
(hoặc mcuo = 30 – 0,45,64 = 1,2g)
Theo pt(1) ncu(no3)2 = ncu = 0,45 mol
Theo pt(2) ncu(no3)2 = ncuo = 0,015 mol
⇒ tổng ncu(no3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)
CMCu(NO3)2 = = 0,31(M)
Theo pt (1) nhno3 = 4. nno = 4. 0,3 = 1,2 mol
Theo pt (2) nhno3 = 2.ncuo= 2. 0,015 = 0,03 mol
nh2o (dư) = 1,5 – 1,2 – 0,03 = 0,27 (mol)
CM HNO3 = = 0,18(M)
Bài 7 (tr. 45 sgk Hóa 11): Để điều chế được 5000 tấn axit nitric 60,0% cần bao nhiêu tấn amoniac? Điều này được hiểu rằng sự thất thoát amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Giải pháp:
Khối lượng HNO3 nguyên chất là: tấn
Sơ đồ đáp ứng điều chế hno3 bằng nh3
Tùy theo sơ đồ điều chế nhno3 = nnh3
⇒ mNH3 = = 0,809524 tấn
Mức hao hụt khối lượng là 3,8%, tức là hiệu suất là 100 – 3,8 = 96,2%
Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: = 0,8415 tấn
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp