Hỏi Đáp

Hợp đồng học việc là gì? Doanh nghiệp có được phép ký hợp đồng học việc?

Hợp đồng học nghề là gì

Trước khi người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động chính thức, ngoài hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật lao động, hai bên đã thực sự giao kết hợp đồng. Hợp đồng này được gọi là hợp đồng học việc. Đào tạo để đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, kỹ thuật và kỹ năng giải quyết công việc của người lao động giao kết hợp đồng giữa các bên. Sau đây là những điều khoản trong hợp đồng học việc mà hai bên cần biết:

Luật sư Tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Khái niệm hợp đồng học việc:

Theo quy định của Luật lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan, pháp luật lao động hiện hành không có quy định nào về hợp đồng học việc. Nhưng trên thực tế, xét về bản chất và bản chất, học nghề tương đương với quá trình học nghề, vì đây đều là để người học nắm vững kiến ​​thức, kỹ năng, rèn luyện để ứng dụng vào thực tế, thực hành vào làm một công việc nhất định.

Vì vậy, hợp đồng học nghề có thể được coi là một dạng của hợp đồng học nghề. Theo quy định tại Điều 16 Khoản 1 Nghị định số 139/2006 / nĐ-cp thì hợp đồng học nghề là hợp đồng ghi lại sự thỏa thuận giữa người phụ trách, người đại diện theo pháp luật của cơ sở dạy nghề và người học nghề. Quyền và nghĩa vụ.

2. Doanh nghiệp được giao kết hợp đồng học nghề:

Theo quy định tại Điều 61 (1) của Luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động tuyển dụng đào tạo nghề tại nơi làm việc là công việc sau khi học nghề cho người sử dụng lao động.

Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây có thể giao kết hợp đồng học nghề, còn được gọi là hợp đồng học nghề:

– Mục đích của hợp đồng là để đào tạo nghề tại nơi làm việc của anh ta.

– Chỉ chấp nhận những người học việc trên 14 tuổi. Đối với nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành thì chỉ được làm nghề từ 18 tuổi trở lên, trừ học nghề nghệ thuật, lĩnh vực thể dục thể thao.

– Chỉ những người có đủ sức khỏe, đủ điều kiện học nghề mới được tuyển dụng.

– Hai bên phải ký hợp đồng đào tạo theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Tiêu chuẩn hợp đồng thực tập năm 2022 và các mô hình mới nhất

– Doanh nghiệp không được thu phí học nghề của người học nghề.

– Cho phép doanh nghiệp tuyển dụng học viên vào làm việc sau này mà không cần đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Nội dung của hợp đồng học nghề và hợp đồng học nghề giữa người sử dụng lao động và người lao động:

Theo quy định tại Điều 62 Luật Lao động năm 2019, hợp đồng đào tạo nghề sẽ có các yếu tố cơ bản sau:

– Tên, địa chỉ của người tập sự; tên, nơi cư trú, ngày, tháng, năm sinh, số Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân / số Hộ chiếu của người đại diện ký hợp đồng với người sử dụng lao động;

– Họ và tên, nơi cư trú, ngày, tháng, năm sinh, số CMND / thẻ căn cước công dân / hộ chiếu;

– Đào tạo nghề. Mô tả rõ ràng về công việc, mối quan hệ đào tạo và học việc giữa các bên;

– Địa điểm học nghề;

– Thời gian, thời gian của quá trình tập sự:

Xem Thêm: Thuê Luật sư Mới, Cố vấn Pháp lý, Thực tập cho năm 2022

Học việc được định nghĩa là khoảng thời gian người sử dụng lao động dạy và hướng dẫn người học việc nắm vững các kỹ năng cơ bản, cách hoàn thành công việc và giúp họ có thể tham gia vào công việc chính thức trong tương lai. Trên thực tế, có nhiều vị trí đòi hỏi trình độ chuyên môn cao và phức tạp, dẫn đến việc các nhà tuyển dụng phải dạy nhân viên trong thời gian dài, hoặc có thể không xác định được thời gian cụ thể. Vì vậy, pháp luật lao động hiện hành không quy định cụ thể về thời gian học nghề mà phải do hai bên tự thỏa thuận.

Khi hết thời gian tập sự mà người học nghề có đủ điều kiện trở thành người lao động chính thức thì hai bên phải ký hợp đồng lao động hoặc được gia hạn thời gian học nghề, tập nghề.

– Tiền lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) trong thời gian học việc. Về tiền lương trong thời gian học việc, pháp luật cũng không quy định mức tối thiểu mà các bên có thể tự thỏa thuận với nhau. Được trả lương nếu người học nghề trực tiếp tham gia lao động trong thời gian học nghề hoặc có hỗ trợ chính thức cho người lao động.

– quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của người sử dụng lao động;

– Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của người lao động.

Hợp đồng học nghề, học nghề phải được ký kết bằng văn bản và phải được lập thành bản, bên thuê người học nghề, bên tập sự giữ 01 bản.

4. Quyền của người lao động trong thời gian học việc:

Trong thời gian học nghề, người học nghề cũng sẽ nhận được những lợi ích sau:

– Người học nghề trực tiếp hoặc tham gia sản xuất hoàn thành công việc thì người sử dụng lao động trả lương và phụ cấp theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, người học việc có quyền yêu cầu doanh nghiệp trả đủ lương chính xác.

Xem thêm: Tính năng Học tập là gì? Bằng cấp là gì? Sự khác biệt giữa bằng cấp và bằng cấp là gì?

– Nếu kết thúc thời gian học nghề, được tuyển dụng vào làm việc chính thức cho doanh nghiệp thì không phải đóng học phí. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người học nghề phải bồi thường chi phí đào tạo nếu hai bên thỏa thuận về thời giờ làm việc sau khi học xong và có vi phạm điều khoản bồi thường.

– Tạo điều kiện cho người sử dụng lao động học nghề và thực hành nghề.

– Được đảm bảo về các vấn đề như an toàn vệ sinh lao động; trang bị bảo hộ lao động trong quá trình học nghề, tham gia lao động và sản xuất.

– Nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau khi kết thúc học việc, hợp đồng lao động chính thức được ký kết.

5. Hợp đồng học việc mẫu:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Xem Thêm : Lăng Kính Là Gì? Cấu Tạo, Công Dụng Và Các Công Thức Của Lăng Kính

Số: ……………… / hĐhv

Hợp đồng học việc

Xem thêm: Hợp đồng học việc là gì? Còn hợp đồng học việc thì sao?

Bên A: Thương mại …

Địa chỉ: ……………………

Thay mặt: …

Vị trí: …

Số thuế: …

Số điện thoại: … Fax: …

Email: …

Bên B: Ông / Bà.…

Xem Thêm: Tiền lương cho Công nhân được đào tạo

Ngày, tháng, năm sinh: …

Số CMND / Căn cước công dân / Hộ chiếu:… Ngày cấp:… Nơi cấp:…

Nơi cư trú: …

Số điện thoại: …

Email: …

Các bên đã đồng ý về các điều khoản hợp đồng sau:

Điều 1. Mục tiêu hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm học việc. Vui lòng tham khảo Điều 2 và 3 của hợp đồng này để biết chi tiết về quá trình học việc.

Xem thêm: Mẫu Hợp đồng học việc tiếng Anh, Hợp đồng học việc song ngữ

Thời gian học thứ hai

Bên B sẽ tập sự cho Bên A trong thời gian … tháng, từ … tháng … năm … đến hôm nay … tháng …

Điều 3. Mô hình học nghề

– Giờ học việc: hàng ngày, từ thứ Hai … đến thứ Hai …

– Bài học:

+ sáng: Từ … giờ đến … giờ

+ chiều: từ giờ đến giờ

+ Buổi tối: Từ … giờ đến … giờ

Xem Thêm: Chính sách và Chính sách Huấn luyện Sĩ quan Dự bị và Sĩ quan Dự bị

Điều 4. Tiền lương, Phụ cấp, Phương thức Thanh toán, Thời hạn Thanh toán

4.1. Chi phí phụ cấp:

Mức hưởng trong thời gian tập sự là: … đồng / ca làm việc.

Nếu Bên B làm thêm giờ, Bên B sẽ nhận được tiền làm thêm giờ, như sau:

+ Vào những ngày làm việc, mức trợ cấp bằng … 01% mức trợ cấp thời gian làm việc bình thường;

+ Vào những ngày nghỉ hằng tuần, mức trợ cấp bằng… 01% mức trợ cấp trong giờ làm việc bình thường;

Xem Thêm : Vị thế người phụ nữ qua các thời kỳ lịch sử

+ Vào những ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng trợ cấp bằng… 01 phần trăm mức phụ cấp giờ làm việc bình thường.

4.2. Phương thức thanh toán:

Xem Thêm: Khái niệm và đặc điểm của tác phẩm văn học và nghệ thuật dân gian

Bên A thanh toán quyền lợi cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thông tin người thụ hưởng như sau:

+ Tên chủ tài khoản: …

+ Tài khoản: …

+ Ngân hàng: … Chi nhánh: …

4.3. Điều khoản thanh toán:

Bên A trả tiền học việc cho Bên B hàng tháng …

Điều 5 Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

5.1 Quyền:

Xem thêm: Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký hỗ trợ học nghề

– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và toàn diện các nhiệm vụ, công việc mà Bên A giao phó cho Bên B; nội quy, quy chế, nội quy, quy chế nơi làm việc của công ty.

– Bên B có quyền xem xét xử lý kỷ luật hoặc chấm dứt hợp đồng học việc nếu bên B vi phạm hợp đồng học việc hoặc vi phạm nội quy, quy chế của công ty và pháp luật.

– Khi bên B gây thiệt hại đến tài sản, danh dự, uy tín của bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại theo nội quy, quy chế của công ty và pháp luật lao động hiện hành.

5.2 Nghĩa vụ:

-Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B học tập và làm việc.

– Theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này, phụ cấp tập sự sẽ được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B.

Điều 6 Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

6.1 Lợi ích:

Xem thêm: Mẫu Đơn Đăng ký Chi tiết Nhất của Học sinh và Sinh viên

– Được bên A hướng dẫn và phân công trong thời gian học việc.

– Bên B được nghỉ vào các ngày Lễ, Tết theo quy định với mức trợ cấp tối đa là… .ca / tháng.

– Nếu sau khi kết thúc thời gian học việc, Bên B hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có nguyện vọng làm việc lâu dài tại Công ty thì Bên A có thể xem xét, cân nhắc và ký hợp đồng lao động chính thức.

6.2 Nghĩa vụ:

– Các nghĩa vụ theo hợp đồng này và các nội quy, quy định và luật pháp nội bộ của công ty phải được tuân thủ nghiêm ngặt.

– Thực hiện công việc được giao một cách toàn diện, kịp thời và báo cáo kết quả công việc được giao cho người quản lý trực tiếp.

– Tham gia đầy đủ các khóa học và hội nghị do công ty tổ chức để nâng cao kỹ năng và chuyên môn.

– Căn cứ vào nội quy, quy chế của công ty và các quy định của pháp luật lao động hiện hành, Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A.

Xem thêm: Tiền lương trả cho người lao động được đào tạo nghề

Điều khoản triển khai Phần 7

-Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

– Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản, các bản có hiệu lực pháp lý như nhau.

…………, Ngày ………… ..Tháng ……………….

Một mặt b

(ký họ tên, đóng dấu) (ký họ tên)

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button