Hưu trí là gì? Điều kiện hưởng chế độ hưu trí ra sao? – hieuluat
Có thể bạn quan tâm
- Soạn bài Mùa xuân nho nhỏ | Soạn văn 9 hay nhất – VietJack.com
- Soạn bài Người kể trong văn bản tự sự – Lớp 9 – VietJack.com
- Hoạch định là gì? Quy trình hoạch định chiến lược hiệu quả tại doanh nghiệp
- Tiểu sử Tiktoker HOÀNG HÔN là ai – Link Clip 2 Phút – 2DEP
- CEO Là Gì? Tất Tần Tật Về Giám Đốc Điều Hành – Glints Vietnam Blog
Hưu trí là một thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Hưu trí đề cập đến một hệ thống bảo hiểm xã hội danh nghĩa được cung cấp cho những người lao động đã hết tuổi lao động và không thể tiếp tục làm việc. Để đảm bảo nhu cầu sống trong tương lai của các đối tượng này, nhà nước đã ban hành các quy định pháp luật về chế độ hưu trí.
Nghỉ hưu là gì?
Theo Wikipedia, về hưu trí là gì thì có câu trả lời thế này: “Hưu trí là thuật ngữ chung chỉ những người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ hưu theo hệ thống và được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Người về hưu thường là những người cao tuổi, có trình độ nhất định người (trừ một số trường hợp do làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm được Nhà nước cho nghỉ ốm đau…).”
Ngoài ra, theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ilo), hưu trí được định nghĩa là bảo hiểm hưu trí, là một trong những nhánh quan trọng của an sinh xã hội.
Ở Việt Nam, hệ thống lương hưu được hình thành từ năm 1961 sau khi chính phủ ban hành Nghị định số 218-cp về bảo hiểm xã hội. Chế độ hưu trí là tiền lương hưu được trả cho người lao động hàng tháng nếu đáp ứng điều kiện về tuổi nghỉ hưu và số năm đóng bảo hiểm xã hội. Đây là chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia BHXH bắt buộc hoặc BHXH tự nguyện.
Nghỉ hưu là gì? Điều kiện để được hưởng lương hưu là gì? (Ảnh minh họa)
Điều kiện hưởng chế độ hưu trí năm 2021 là gì?
Căn cứ Điều 54, Điều 55 “Luật Bảo hiểm xã hội” 2014; Điều 169 Luật Lao động 2019 quy định điều kiện nghỉ hưu như sau:
– Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động:
Dành cho người lao động phổ thông
Tuổi
Xem Thêm : Định mức là gì? 3 phương pháp xây dựng định mức phổ biến
Trả thời hạn bảo hiểm
Xem Thêm : Bộ 5 Đề thi Toán Lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 (Có đáp án) Phần 1
Các điều kiện khác
nam
nữ
60 năm 3 tháng
55 tuổi 4 tháng
20
55 tuổi 3 tháng-60 tuổi 3 tháng
50 năm 4 tháng – 55 năm 4 tháng
20
15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, độc hại hoặc 15 năm ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7.
50 năm 3 tháng – 55 năm 3 tháng
50 năm 4 tháng – 55 năm 4 tháng
20
Làm việc trong mỏ than 15 năm
Không có quy tắc
20
Nhiễm AIDS do tai nạn lao động
Đối với quân đội, công an.
Tuổi
Xem Thêm : Định mức là gì? 3 phương pháp xây dựng định mức phổ biến
Trả thời hạn bảo hiểm
Xem Thêm : Bộ 5 Đề thi Toán Lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 (Có đáp án) Phần 1
Các điều kiện khác
nam
nữ
55 tuổi 3 tháng
50 năm 4 tháng
20
50 tuổi 3 tháng – 55 tuổi 4 tháng
45 tuổi 4 tháng-50 tuổi 4 tháng
20
15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, độc hại hoặc 15 năm ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7.
(Thông tư 11/2020/tt-blĐtbxh)
Không có quy tắc
20
Nhiễm AIDS do tai nạn lao động
– Trường hợp bị suy giảm khả năng lao động:
Tuổi
Xem Thêm : Định mức là gì? 3 phương pháp xây dựng định mức phổ biến
Trả thời hạn bảo hiểm
Xem Thêm : Bộ 5 Đề thi Toán Lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 (Có đáp án) Phần 1
Các điều kiện khác
nam
nữ
55 tuổi 3 tháng
50 năm 4 tháng
20
Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
50 năm 3 tháng
45 năm 4 tháng
20
Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
Không có quy tắc
20
Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại
- Lực lượng quân đội và công an.
Tuổi
Xem Thêm : Định mức là gì? 3 phương pháp xây dựng định mức phổ biến
Trả thời hạn bảo hiểm
Xem Thêm : Bộ 5 Đề thi Toán Lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 (Có đáp án) Phần 1
Các điều kiện khác
nam
nữ
50 năm 3 tháng
45 năm 4 tháng
20
Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
Không có quy tắc
20
Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại
Mức lương hưu hàng tháng là bao nhiêu?
Theo Mục 56 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
Mức hưởng lương hưu hàng tháng = mức hưởng lương hưu × mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
Ở đâu:
– Lao động nam: 19 năm đóng BHXH, tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, cứ mỗi năm đóng tiếp theo thì tính thêm 2% mức tiền lương đóng BHXH;
– Lao động nữ: Sau khi đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, cứ mỗi năm đóng tiếp theo thì được tính tăng thêm 3%;
– Trường hợp người lao động nghỉ hưu sớm (do suy giảm khả năng lao động): cứ 1 năm nghỉ hưu trước tuổi bị trừ 2%. Nếu đến 6 tháng tuổi nghỉ hưu có số lẻ thì giảm 1%, vượt quá 6 tháng thì không giảm tỷ lệ hưởng lương hưu.
– Tỷ lệ hưởng lương hưu cao nhất không quá 75%;
Địa điểm và đơn đăng ký lương hưu
Theo quy định tại Điều 6 Chương III, Mục 1.2.2 Điều 6 Nghị quyết 166/qd-bhxh ngày 31/01/2019, điều kiện cơ bản để hưởng chế độ hưu trí như sau:
p >
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị
– Bảo hiểm y tế;
– Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí;
– Đối với những người nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động thì hội đồng giám định y khoa cần cung cấp giấy báo giảm giới hạn khả năng lao động
– Nhân viên nghỉ việc vì AIDS (do tai nạn lao động) cần cung cấp bản sao giấy chứng nhận nhiễm bệnh.
Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
– Bảo hiểm y tế;
– Mẫu đơn 14-hsb;
– Đối với những người nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động thì hội đồng giám định y khoa cần cung cấp giấy báo giảm giới hạn khả năng lao động
Địa điểm nộp hồ sơ: Cơ quan bảo hiểm xã hội khu vực hoặc tỉnh nơi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
Trên đây là câu trả lời choHưu trí là gì? Nếu còn thắc mắc hoặc có thêm câu hỏi, bạn đọc có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
>> Chính sách an sinh xã hội năm 2022 có những thay đổi gì mới?
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp