Hỏi Đáp

Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Ipad model a1474 la ipad gi

Apple phát hành một số mẫu (kiểu máy) iPhone và iPad mới hàng năm. Đối với các thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác nhau như iphone x và iphone 11, bạn có thể dễ dàng nhận biết chúng qua thiết kế phần mái hoặc thiết kế camera. Tuy nhiên, với những mẫu có thiết kế tương tự như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ rất khó phân biệt chúng. May mắn thay, Apple cung cấp nhiều cách để chúng ta phân biệt các thiết bị của hãng.

{keywords} Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.

Bạn có thể xác định sản phẩm, kiểu máy và phiên bản của iphone và ipad của mình từ thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách xem các số được khắc trên thân thiết bị.

Theo thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách dễ nhất để xác định kiểu dáng, kiểu máy và phiên bản là xem tên kiểu máy, số bộ phận và số kiểu máy của nó. Bất kể bạn sử dụng thiết bị nào, bạn có thể:

1. Mở ứng dụng Cài đặt trên iphone, ipad hoặc ipod touch của bạn.

2. Chọn Chung.

3. Chọn về.

Trong trang xuất hiện, cuộn xuống một chút và bạn sẽ thấy phần Model và Tên Model. Nhìn vào tên model là biết ngay model của thiết bị, chẳng hạn như iphone se, iphone 7, iphone 8 …

{keywords}

Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

– za / a: Singapore – zp / a: Hong Kong – th / a: Thailand – kh / a: Korea – vn / a: Vietnam – ll / a: America – eu / a: Europe – f / a : Pháp – xa / a: Úc – tu / a: Thổ Nhĩ Kỳ – ta / a: Đài Loan – hn / a: Ấn Độ – c / a: Canada – b / a: Anh – t / a: Ý – j / a: Nhật Bản

{keywords}

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.

{keywords}

Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 trở lên, bạn có thể tìm số kiểu máy bằng cách tháo khay sim và tìm trong khe này. Thông số này thường nằm ở trên cùng của khay sim.

{keywords}

Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.

{keywords}

Cách phân biện giữa các Model number

Mỗi số kiểu máy sẽ đại diện cho thị trường và phiên bản (cdma hoặc gsm) của thiết bị được bán. Dưới đây là danh sách các model tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Từ danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn, kiểu máy và phiên bản của thiết bị.

Di động

– iphone 11: a2111 (Canada, Hoa Kỳ), a2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), a2221 (các quốc gia và khu vực khác).

– iphone 11 pro: a2160 (Canada, Hoa Kỳ), a2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), a2215 (các quốc gia và khu vực khác).

– iphone 11 pro max: a2161 (Canada, Hoa Kỳ), a2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Ma Cao), a2218 (các quốc gia và khu vực khác).

– iphone x: a1865, a1901, a1902 (Nhật Bản).

– iphone xs: a1920, a2097, a2098 (Nhật Bản), a2099, a2100 (Trung Quốc đại lục).

– iphone xs max: a1921, a2101, a2102 (Nhật Bản), a2103, a2104 (Trung Quốc đại lục).

– iphone xr: a1984, a2105, a2106 (Nhật Bản), a2107, a2108 (Trung Quốc đại lục).

Xem Thêm : Đất nền dự án là gì? Hướng dẫn chuyển nhượng đất nền dự án

– iPhone 8: a1863, a1905, a1906 (Nhật Bản).

– iphone 8 plus: a1864, a1897, a1898 (Nhật Bản).

– iPhone 7: a1660, a1778, a1779 (Nhật Bản).

– iphone 7 plus: a1661, a1784, a1785 (Nhật Bản).

– iPhone 6: a1549, a1586, a1589.

– iphone 6 plus: a1522, a1524, a1593.

– iPhone 6s: a1633, a1688, a1700.

– iphone 6s plus: a1634, a1687, a1699.

– iphone se: a1723, a1662, a1724.

– iphone 5s: a1453, a1457, a1518, a1528, a1530, a1533.

– iphone 5c: a1456, a1507, a1516, a1529, a1532.

– iPhone 5: a1428, a1429, a1442.

– iphone 4s: a1431, a1387.

– iPhone 4: a1349, a1332.

– iphone 3gs: a1325, a1303.

– iPhone 3g: a1324, a1241.

– iPhone 2007: a1203.

ipad

– ipad pro 12,9 inch (thế hệ thứ 3):

a1876: ipad pro.a2014, a1895: ipad pro wi-fi + di động. a1983: ipad pro wi-fi + di động (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– ipad pro 12,9 inch (thế hệ thứ 2):

a1670: ipad pro.a1671: ipad pro wi-fi + di động. a1821: ipad pro wi-fi + di động (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– ipad pro (12,9 inch):

a1584: ipad pro.a1652: ipad pro wi-fi + cellular.

– ipad pro 11 inch:

a1980: ipad pro.a2013, a1934: ipad pro wi-fi + di động. a1979: ipad pro wi-fi + di động (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– ipad pro (10,5 inch):

a1701: ipad pro.a1709: ipad pro wi-fi + di động. a1852: ipad pro wi-fi + di động (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

– ipad pro (9,7 inch):

a1673: ipad pro.a1674 hoặc a1675: ipad pro wi-fi + cellular.

– ipad air (thế hệ thứ ba):

a2152: ipad air (thế hệ thứ ba). a2123, a2153: ipad air (thế hệ thứ 3) wi-fi + di động. a2154: ipad air (thế hệ thứ 3) wi-fi + di động (chỉ trong nước, Trung Quốc đại lục).

Xem Thêm : Tìm hiểu khối C03 gồm những ngành nào và những trường có đào

– iPad Air 2:

a1566: ipad air 2.a1567: ipad air 2 wi-fi + cellular.

-ipad air:

a1474: ipad air wi-fi.a1485: ipad air wi-fi + cellular.a1476: ipad air wi-fi + cellular (td-lte) được phát hành vào đầu năm 2014.

– ipad mini (thế hệ thứ 5):

a2133: iPad mini (thế hệ thứ 5). a2124, a2126: ipad mini (thế hệ thứ 5) wi-fi + di động. a2125 trên ipad mini (thế hệ thứ 5) wi-fi + di động (chỉ dành cho ipad mini (thế hệ thứ 5) Trung Quốc đại lục).

– ipad mini 4:

a1538: ipad mini 4.a1550: ipad mini 4 wi-fi + di động.

– ipad mini 3:

a1599: ipad mini 3.a1600: ipad mini 3 wi-fi + di động.

– ipad mini 2:

a1361: ipad mini 2 wi-fi.a1490: ipad mini 2 wi-fi + di động.

– ipad mini:

a1432: ipad mini wi-fi.a1454: ipad mini wi-fi + di động.

– ipad (thế hệ thứ 7):

a2197: ipad (thế hệ thứ 7) wi-fi.a2200, a2198: ipad (thế hệ thứ 7) wi-fi + di động.

– ipad (thế hệ thứ 6):

a1893: ipad (thế hệ thứ 6) wi-fi.a1954: ipad (thế hệ thứ 6) wi-fi + di động.

– ipad (thế hệ thứ 5):

a1822: ipad (thế hệ thứ 5) wi-fi.a1823: ipad (thế hệ thứ 5) wi-fi + di động.

– ipad (thế hệ thứ 4):

a1458: ipad (thế hệ thứ 4) wi-fi.a1459: ipad (thế hệ thứ 4) wi-fi + di động. a1460: ipad (thế hệ thứ 4) wi-fi + di động (mm).

– ipad (thế hệ thứ 3):

a1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3). a1430: ipad (thế hệ thứ 3) wi-fi + di động. a1403: ipad (thế hệ thứ 3) wi-fi + di động (vz).

-ipad 2:

a1395: ipad 2 (wi-fi) .a1394: ipad 2 (gsm) .a1394: ipad 2 (cdma).

-ipad 2010:

a1219: ipad (wi-fi) .a1337: ipad (wi-fi + 3g).

– ipod touch: ipod touch (thế hệ thứ 7): a2178.

Các mẫu khác: xem tại đây.

Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ ra mắt trong những tuần và tháng tới. Thông thường, Apple ra mắt iPad mới vào mùa xuân và iPhone mới vào mùa thu, nhưng lịch trình này có thể thay đổi. Khi thiết bị mới được phát hành, chúng ta chắc chắn sẽ thấy một thiết kế mới và một cái tên mới.

ca tieu (ghép)

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button