Hỏi Đáp

Kế toán công nợ là gì? Công việc của nhân viên kế toán công nợ phải làm

Kế toán công nợ là làm gì

Video Kế toán công nợ là làm gì
Bạn đang ứng tuyển vị trí kế toán công nợ nhưng không có chuyên môn cho vị trí này. Hoặc bạn chỉ muốn học để chọn cho mình công việc phù hợp. Vậy thì bài viết dưới đây chính là sự lựa chọn phù hợp cho bạn trong thời điểm này. Qua bài viết dưới đây, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về công việc và trách nhiệm của vị trí kế toán công nợ. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!

Tôi. Tìm hiểu về công việc kế toán công nợ

1. Kế toán công nợ là gì?

Để tìm hiểu thêm về vai trò và công việc, trước tiên chúng ta hãy hiểu khái niệm kế toán chịu trách nhiệm trong nghề kế toán. Kế toán Nợ phải trả> là vị trí chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, hỗ trợ và xử lý nợ của một doanh nghiệp.

Đây được coi là một phần nhỏ trong công việc của kế toán trưởng. Vì vậy, đối với các DNVVN, vị trí kế toán trưởng sẽ luôn được kế toán công nợ đảm nhiệm. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp lớn hoặc lớn, kế toán công nợ sẽ được giao cho một bộ phận chuyên trách.

Kế toán công nợ sẽ đảm nhận công việc kế toán liên quan đến các khoản nợ phải trả hoặc phải thu của doanh nghiệp, hiểu một cách đơn giản thì vị trí này sẽ chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tình hình công nợ của doanh nghiệp. Tình hình công nợ được kiểm soát tốt có lợi cho doanh nghiệp hoạt động ổn định và tồn tại lâu dài. Vì vậy, kế toán công nợ có một tầm quan trọng nhất định và vị trí không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp.

Có lẽ bạn đang tự hỏi: kế toán là gì?

Đối với doanh nghiệp, nợ phải trả phát sinh vì nhiều lý do, chẳng hạn như:

– Không thể thanh toán cho nhà cung cấp khi không có đủ tiền cho các hoạt động giao dịch để tạo ra lợi nhuận.

– Khách hàng mua và lấy hàng, nhưng không có khả năng thanh toán số tiền đến hạn. Do đó, khách hàng sẽ nợ và hứa sẽ thanh toán cho doanh nghiệp số tiền này sau một thời gian.

– Người bán muốn tăng số lượng hàng bán ra nên không cần thanh toán ngay mà khách vẫn có thể đến lấy hàng. Đây được coi là một hình thức khuyến mại thương mại của người bán.

– Đối với một số sản phẩm và dịch vụ, thương mại cần được hoàn thành trước khi người mua thanh toán. Do đó, đây là nguyên nhân khiến người mua phải chịu chi phí.

– Vay tiền trả được lãi suất cao và như vậy lãi suất vay nợ thấp là một lợi thế cho người mua.

Tuy nhiên, sự tồn tại của nợ cũng có thể ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp, chẳng hạn như:

– Chi phí thất thoát và việc quản lý và theo dõi tốn nhiều thời gian.

– tạo ra rủi ro không thu hồi được nợ.

– Việc thu hồi công nợ tốn nhiều thời gian, công sức và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Đối tượng theo dõi công nợ

– Các khoản Phải thu (TK 131): Các khoản khách hàng phải trả.

– Nợ phải trả (TK 331): Phải trả nhà cung cấp.

– Tạm ứng / Hoàn trả (tk 141): Nợ từ bên trong doanh nghiệp.

– Phải thu khác (TK 138).

– Các Tài khoản Phải trả khác và Tài khoản Phải trả (Tài khoản 338).

– Phải thu nội bộ (TK 136): Nợ phải trả giữa chi nhánh và công ty.

– Các khoản phải trả nội bộ (TK 336): Nợ phải trả giữa chi nhánh và công ty.

Công việc bạn có thể quan tâm trong thế giới di động:

-Siêu thị tuyển dụng

– Thuê một Kế toán viên

– Thuê kiểm toán viên

Thứ hai. Công việc mà kế toán công nợ phải làm

1. Có được hợp đồng kinh tế

– Tạo và thêm Mã nhà cung cấp, Mã khách hàng, Mã đối tác vào hệ thống hoặc các sách liên quan trong trường hợp đây là thành viên mới.

– Mã được tạo ở trên cho nhà cung cấp hoặc khách hàng cần được sửa mỗi khi có chuyển nhượng hoặc thay đổi.

– Luôn theo dõi và cập nhật thông tin về phần mềm quản lý tài chính kế toán (nếu có) để kiểm soát tốt hơn mọi hợp đồng với mọi đối tác, khách hàng hoặc nhà cung cấp.

– Kiểm tra nội dung của hợp đồng thanh toán, bao gồm các điều khoản và điều kiện, để tránh sai sót trong việc lưu trữ thông tin tài chính.

2. Kiểm tra công nợ thường xuyên

– Kiểm tra thông tin đơn hàng so với hợp đồng mua bán với đối tác và khách hàng. Đồng thời, kiểm tra với từng đối tác và khách hàng số tiền tín dụng và các điều khoản thanh toán mà doanh nghiệp có thể chấp nhận.

– Đối với các đối tác, khách hàng đang hoàn thành hợp đồng hoặc đã mua hàng, cần kiểm tra kỹ các yếu tố sau: loại sản phẩm, số lượng, giá bán và thời hạn thanh toán.

– Theo dõi chi tiết công nợ từng đối tượng (nhà cung cấp, đối tác, khách hàng) cho từng đối tượng (nhà cung cấp, đối tác, khách hàng) liên quan đến trách nhiệm tương ứng như thời hạn thanh toán, mức thanh toán, số tiền quá hạn thanh toán …

– Sau khi đối chiếu công nợ, kế toán công nợ có trách nhiệm báo cáo bộ phận liên quan hoặc quản lý cấp trên.

3. Theo dõi trạng thái thanh toán của khách hàng

Xem Thêm : Ngày 6/4 là ngày gì? Nguồn gốc, ý nghĩa ngày 6 tháng 4 – META.vn

– Theo dõi các khoản thanh toán của đối tác và khách hàng trong trường hợp có giao dịch nợ theo hợp đồng hoặc hóa đơn bán hàng, để có thể phát hiện kịp thời các sai sót và sai sót trong quá trình quản lý. Quản lý tài chính công nợ.

4. Giám sát và trực tiếp tham gia thu hồi nợ

– Trực tiếp tham gia thu hồi nợ đối với các khoản nợ dài hạn, nợ khó đòi.

-Thường xuyên giám sát các tài khoản trả trước, nợ khó đòi … thu hồi trong thời gian sớm nhất.

5. Xử lý nội bộ các khoản nợ trả trước

– Theo dõi và cảnh báo các khoản thanh toán hàng ngày cho mọi đối tượng và bộ phận trong doanh nghiệp.

– Thường xuyên xác nhận công nợ với chi nhánh

– Kiểm tra, thông báo và xác nhận các khoản tạm ứng cho nhân viên công ty.

– Một danh sách các khoản thanh toán quá hạn (chung hoặc riêng) được lập và gửi đến các đơn vị và bộ phận liên quan để xúc tiến việc trả nợ. Công việc này được thực hiện hàng tuần hoặc theo yêu cầu của cấp trên.

6. Xử lý nợ ủy thác

– Hạch toán các giao dịch tài chính có liên quan với hóa đơn.

– Điều chỉnh các con số chênh lệch hoặc không khớp với giá theo tài liệu hợp đồng.

– Theo dõi và kiểm tra công nợ được ủy nhiệm theo đối tượng

–Kiểm tra và in sao kê chứng từ liên quan đến kế toán phụ trách hoặc tổng kiểm soát. Phiếu sẽ được trả lại để bảo quản và theo dõi, nhắc thanh toán nhanh chóng.

7. Các khoản cho vay kinh doanh

– Thanh lý các hợp đồng cũ và mới khi các giao dịch tài chính xảy ra.

– Theo dõi, giám sát việc thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Lặp lại và điều chỉnh các mục nhập để phù hợp với tỷ giá hối đoái. Nếu có chênh lệch về tỷ giá hối đoái thì việc điều chỉnh kế toán là không hợp lệ.

– Nếu doanh nghiệp có lãi phải trả, thì khoản lãi này cần phải được tính toán và lập thành văn bản cho từng hợp đồng và từng đối tượng.

8. Các công việc chung khác

– Đối với hàng hóa, việc phát hành thẻ vay và thẻ bảo hành cần được theo dõi khi có đối tượng liên quan.

– Các khoản phải thu / phải trả khác cần được theo dõi thường xuyên.

– Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận công nợ phải thu / phải trả đối với từng đối tượng liên quan.

– Phân công các công việc khác có liên quan theo yêu cầu của cấp trên.

Ba. Phải thu khách hàng

1. Định nghĩa các khoản phải thu

Các khoản phải thu là các khoản nợ khách hàng nợ về các sản phẩm và dịch vụ cần phải trả cho một doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, sản phẩm, dịch vụ đã được cung cấp cho khách hàng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa nhận được tiền thanh toán từ khách hàng hoặc chỉ được thanh toán một phần.

Đối với các khoản phải thu sẽ được báo cáo trên bảng cân đối kế toán là tài sản lưu động của công ty. Những khoản này cũng được coi là tài sản lưu động vì chúng có thể dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay có bảo đảm để giúp đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn. Do đó, việc quản lý các khoản phải thu để theo dõi các khách hàng chưa thanh toán là rất quan trọng vì nó giúp doanh nghiệp cung cấp thêm vốn để hỗ trợ hoạt động kinh doanh và giảm nợ ròng của họ. sự nghiệp.

Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm:

– Các khoản phải thu của khách hàng: là các khoản thanh toán chưa được thu từ khách hàng khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.

– Các khoản phải thu nội bộ: Là các khoản phải thu phát sinh từ mối quan hệ tài chính, thương mại giữa doanh nghiệp với các đơn vị cấp dưới hoặc các chi nhánh trực thuộc.

– Các khoản phải thu khác: là các khoản phải thu, ngoài các khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, các khoản tạm ứng, đặt cọc, ký quỹ, phải thu, vật tư do cá nhân hoặc tổ chức ngoài bồi thường, đã được bồi thường, .. .

2. Công việc phải thu của tài khoản

Các khoản phải thu khách hàng bao gồm chứng từ và tài khoản người dùng. Đối với việc sử dụng các chứng từ, bao gồm hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho …, tài khoản sử dụng sẽ phản ánh việc thanh toán các khoản phải thu, phải trả, thu nhập của khách hàng về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lao động và tài sản cố định. Tài khoản 131 sẽ được sử dụng cho các khoản phải thu khách hàng.

Kế toán cho các khoản trả trước bao gồm yêu cầu trả trước, phiếu thanh toán, báo cáo trả trước và chứng từ trả trước. Tài khoản người dùng sẽ phản ánh việc giao tạm ứng và việc thanh toán tiền tạm ứng, sau đó tài khoản 141 sẽ được kế toán sử dụng.

3. Chi tiết Công việc Kế toán Nợ

Nhiệm vụ của Kế toán khoản phải thu bao gồm:

– Hạch toán chi tiết từng khoản phải thu, từng khoản nợ và thời hạn thanh toán.

– Thực hiện kiểm tra và thu hồi công nợ nhanh chóng, tránh đọng vốn hoặc nợ khó đòi.

– Khách hàng cần có các chứng từ hợp pháp, hợp lệ để thanh toán các khoản phải thu với thanh toán đổi, quyết toán các khoản phải thu và phải trả, xử lý nợ khó đòi, v.v.

– Nợ dài hạn hoặc nợ khó đòi cần được xác minh tại chỗ hoặc bằng văn bản.

4. Cân nhắc khi xác định tài khoản phải thu

– Phải ghi chi tiết các khoản phải thu đối với từng đối tượng, từng khoản nợ, từng khoản thanh toán; đôn đốc thu nợ, tránh tình trạng chiếm dụng quỹ hoặc nợ khó đòi, khó đòi.

– Khách hàng thanh toán khoản phải thu bằng khoản thanh toán cho hàng hóa (chẳng hạn như trao đổi) hoặc khoản phải thu và khoản phải trả được xóa sổ hoặc cần xử lý nợ khó đòi và cần cung cấp đầy đủ bằng chứng. Các điều khoản hợp pháp và hợp lệ có liên quan bao gồm: biên bản đối chiếu công nợ, biên bản trả nợ và các bằng chứng liên quan về các khoản nợ chưa thu được.

-Đối với các khoản nợ dài hạn khó thu hồi, lâu ngày khó có khả năng thu hồi thì phải xác minh tại chỗ hoặc phải có văn bản xác nhận để làm căn cứ trích lập dự phòng phải thu khó đòi.

Xem Thêm : Những bài văn mẫu Tả đồ vật gắn bó với em lớp 5 (Chọn lọc)

– Các tài liệu, hóa đơn, chứng từ công nợ thể hiện các khoản nợ giữa công ty với đối tác và khách hàng phải được lưu giữ cẩn thận để đối chiếu khi hai bên thanh toán nợ cho nhau.

-Đối với các khoản nợ quá hạn hoặc khách hàng từ chối, kế toán phải báo cáo lãnh đạo để có hướng giải quyết kịp thời

Bốn. Trách nhiệm với Nhà cung cấp

1. Định nghĩa về tài khoản phải trả

Nợ phải trả là các khoản nợ do doanh nghiệp phát sinh trong quá trình sản xuất và mua nguyên vật liệu cần phải trả cho các chủ nợ hoặc nhà cung cấp. Dựa trên phân loại thời gian, các khoản thanh toán đến hạn cho nhà cung cấp được chia thành hai loại sau:

– Nợ Ngắn hạn: là khoản nợ đến hạn thanh toán trong một năm hoặc ít hơn. Khoản tiền này bao gồm tiền gửi của khách hàng, tiền lãi phải trả, tiền công và tiền lương phải trả, và bất kỳ khoản nào còn nợ nhà cung cấp.

– Nợ dài hạn: là các khoản nợ và các nghĩa vụ liên quan đến tài chính khác mất hơn một năm để hoàn trả, chẳng hạn như các khoản vay kinh doanh hoặc thế chấp, hoặc chúng là các khoản thanh toán nợ ngắn hạn có được hoãn lại. Tính từ ngày lập bảng cân đối kế toán.

2. Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm:

– Phải trả cho người bán: Là vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí khác mà doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí mà doanh nghiệp nhận được từ người bán (hoặc nhà cung cấp). nhưng chưa được thanh toán.

– Các khoản phải trả nội bộ: là số tiền mà một đơn vị của doanh nghiệp độc lập cần phải trả, nợ hoặc cấp, hoặc đã chi hoặc nhận thay cho cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên. khác.

– Các khoản phải trả khác: Là các khoản phải trả ngoài các khoản phải trả cho người bán, phải trả cho người lao động, phải trả nhà nước, các khoản cho vay, nhận tiền gửi, ký quỹ, phải trả nội bộ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, khấu trừ và thanh toán ( kinh phí công đoàn), … mang tính chất tạm thời.

3. Tài khoản Công việc phải trả

Số tiền đến hạn cho người bán, bao gồm cả chứng từ và tài khoản người dùng. Chứng từ sử dụng bao gồm: hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu / hóa đơn thanh toán, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, …

Đối với tài khoản người dùng, Chuyên gia Kế toán sẽ sử dụng tài khoản 331. TK 331 dùng để phản ánh việc doanh nghiệp phải trả các khoản nợ phải trả cho người bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng.

4. Chi tiết Công việc Kế toán Nợ

Các nhiệm vụ của Kế toán Phải trả Tài khoản bao gồm:

– Thống kê chi tiết từng đối tượng.

– Theo dõi và cập nhật thông tin chi tiết của những người trước đây đã nhận thanh toán và hoàn thành việc bàn giao.

– Ghi sổ kế toán tương ứng với từng khoản nợ phải trả có liên quan để giảm số phải trả phát sinh ban đầu.

5. Cân nhắc khi xác định tài khoản phải trả

– Các khoản phải trả người bán, nguyên vật liệu, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ … phải được ghi chi tiết cho từng bên nợ. Các khoản đã trả trước cho nhà cung cấp, nhà thầu xây lắp nhưng chưa nhận nguyên vật liệu (vật tư, hàng hóa, dịch vụ), khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao phải theo dõi cụ thể cho từng bên nợ. Nhận hàng thanh toán trước.

– Các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu bán hàng cho người bán, nhà cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng phải ghi sổ kế toán tương ứng với từng khoản phải trả có liên quan để giảm bớt số nợ phải trả ban đầu.

– Đối với các khoản phải trả, kế toán công nợ cần chủ động giải quyết để đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.

– Chi tiết rõ ràng từng đối tượng, công nợ và chú ý đến các điều khoản thanh toán để trả cho người bán và nhà cung cấp của doanh nghiệp.

– Các khoản nợ của nhà nước và người lao động cần được thanh toán đúng hạn theo luật lao động.

– Chú ý đến các khoản phải trả nhưng chưa lập hoá đơn, kế toán công nợ phải thường xuyên theo dõi, cập nhật và bổ sung hoá đơn vào sổ sách.

v. Các kỹ năng cơ bản của Kế toán công nợ

– Có nền tảng kiến ​​thức tốt: Nếu bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc, bạn nên trang bị cho mình một nền tảng kiến ​​thức vững chắc để có thể thực hiện tốt công việc được giao trong vai trò kế toán. Sau khi được trang bị kiến ​​thức chuyên môn cơ bản, bạn sẽ biết cách hạch toán các khoản nợ phải trả, sắp xếp tài liệu, lập báo cáo …

– Chuyên môn: Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng xác định và theo dõi công nợ của từng khách hàng, khách hàng có thể được phân loại theo nhiều góc độ khác nhau, chẳng hạn như theo dõi công nợ dựa trên hóa đơn, thời hạn thanh toán. Cũng như có thể tính toán và thanh toán rõ ràng công nợ giữa các công nợ khác nhau, biết cách lập báo cáo, sổ sách khi cấp trên yêu cầu số liệu. Vì vậy, để trở thành một kế toán công nợ giỏi thì việc nắm vững các kỹ năng nghiệp vụ là điều cần thiết.

– Sử dụng máy tính hiệu quả: Khi làm công việc kế toán công nợ, bạn phải làm quen với phần mềm kế toán, công cụ bảng tính excel … Vì vậy, sử dụng máy tính hiệu quả sẽ giúp bạn làm việc với các con số một cách chính xác và hơn Hoàn thành công việc một cách dễ dàng và dễ dàng.

– Phân tích và Tư vấn: Kỹ năng phân tích và thành thạo trong tư vấn sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn, hợp lý và tối ưu cho doanh nghiệp của mình. Giải quyết công nợ giữa doanh nghiệp và đối tác, khách hàng và người bán. Điều này giúp bạn đưa ra các quyết định xử lý công việc hiệu quả và mang lại kết quả tốt cho công việc mà bạn đảm nhiệm.

– Khả năng xử lý tình huống, giao tiếp linh hoạt: Kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ lâu bền và đồng cảm với đồng nghiệp. Nó cũng sẽ giúp bạn tiến bộ trong sự nghiệp tương lai. Và kỹ năng xử lý tình huống giúp bạn tỏ ra thông minh và khéo léo trong các mối quan hệ của mình và tránh những tình huống xấu có thể phát sinh.

– Có trách nhiệm với công việc: Có tinh thần làm việc cao là yếu tố vô cùng quan trọng đối với kế toán công nợ. Ngoài ra, vì là vị trí đòi hỏi bạn phải xử lý những con số, luôn phải theo dõi, kiểm toán tài khoản,… nên vị trí này cũng đòi hỏi bạn phải có tinh thần trách nhiệm cao và nghiêm túc khi làm việc.

-Trung thực, chu đáo, tỉ mỉ: Vị trí kế toán liên quan trực tiếp đến vấn đề tài chính nên tính trung thực luôn được các nhà tuyển dụng ưu tiên. Ngoài ra, việc theo dõi công nợ của khách hàng và nhà cung cấp cần công phu, tỉ mỉ để tránh sai sót, nhầm lẫn trong quá trình quản lý tài chính và công nợ.

vi Cơ hội dành cho nhân viên kế toán công nợ

Cơ hội nghề nghiệp cho vị trí kế toán công nợ là rất lớn. Bởi đây không chỉ là vị trí không thể thiếu trong doanh nghiệp mà còn là vị trí giúp doanh nghiệp hoạt động và tồn tại ổn định lâu dài trên thị trường. Ngoài ra, trong những năm gần đây, khi trào lưu khởi nghiệp bắt đầu bùng nổ và lan rộng, kéo theo sự lớn mạnh của nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, thì cơ hội nghề nghiệp của kế toán công nợ cũng ngày càng lớn và ngày càng cao hơn.

Mức lương dành cho vị trí kế toán công nợ rất hấp dẫn. Vì công việc này đòi hỏi kiến ​​thức chuyên môn cao và sự thành thạo các kỹ năng chuyên ngành để có thể thực hiện nhiệm vụ được giao một cách tốt nhất. Tùy vào từng doanh nghiệp, từng loại hình kinh doanh khác nhau mà các doanh nghiệp sẽ đưa ra những mức lương hấp dẫn cho vị trí kế toán công nợ. Vì vậy, đừng chần chừ và hãy ứng tuyển ngay!

Xem thêm:

– Ví dụ về mục tiêu nghề nghiệp kế toán với xếp hạng chi tiết từ nhà tuyển dụng

– Bản tóm tắt chi tiết công việc của kế toán mà công ty cần phải làm

– Nhà tuyển dụng là gì? Sự khác biệt giữa một headhunter và một nhà tuyển dụng

Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về công việc kế toán công nợ. Chúc công việc của bạn lên một tầm cao mới, nếu bạn thấy bài viết này hay thì đừng quên chia sẻ nhé!

Tài nguyên: https://www.freshbooks.com/liabilities-accounting

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button