Hỏi Đáp

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Môi trường, ô nhiễm môi trường

Khí thải tiếng trung là gì

Video Khí thải tiếng trung là gì

Bắt kịp với sự phát triển của xã hội. Ngày nay, vấn đề môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Trong số đó, ô nhiễm môi trường đang là vấn đề được quan tâm và được đề cập nhiều trong những năm gần đây. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chủ đề môi trường và bảo vệ môi trường Trung Quốc nhé.

Từ vựng tiếng Trung chủ để môi trường

Từ vựng tiếng Trung chủ để môi trường

Từ vựng tiếng Trung chủ đề Môi trường và Bảo vệ môi trường

  • Bảo vệ môi trường:

Môi trường

Địa hình

tǔrng

Cơ thể cứng nhắc

gāngtǐ

Xem Thêm : Cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh | Tiếng Anh Nghe Nói

Ô nhiễm sông

hédào wūrǎn

Thế hệ tiếp theo

  • Bảo vệ môi trường

    Môi trường

    huánbǎo

    Thang đo decibel

    Rác hữu cơ là gì và tiếng Trung là rác vô cơ?

    Chất thải hữu cơ: chất thải hữu cơ / chất thải ướt / chất thải nhà bếp: yǒujī lājī / shī lājī / thông báo yú lājī

    Xem Thêm : Slim fit là gì và cách mix SIÊU ĐẸP với form regular & body fit

    Rác thải hữu cơ là sản phẩm của nhiều hoạt động của con người. Như sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, xây dựng, sinh hoạt, v.v. Nguồn thải hữu cơ bao gồm các thành phần hữu cơ bị loại bỏ.

    Rác vô cơ: rác vô cơ: wújī lājī

    Chất thải vô cơ là tên gọi chung cho tất cả các loại chất thải không thể sử dụng hoặc tái chế. Điều duy nhất chúng ta có thể làm với chúng là đưa chúng đến các bãi chôn lấp. Một số loại chất thải vô cơ phổ biến là: nhựa, đồ gốm, gỗ và đá, gạch vỡ, v.v.

    Tái chế: Đồ tái chế: huíshōu wù

    Chất thải tái chế là chất thải đã được sử dụng nhưng vẫn có thể được tái chế. Chúng được phân loại và đưa vào nhà máy tái chế để tạo thành nguyên liệu thô hoặc sản phẩm mới để bán ra thị trường đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Rác tái chế hầu như luôn ở dạng rắn như đồng, nhôm, thép không gỉ, nhựa, sắt thép … Rác tái chế được chia thành 5 loại, bao gồm: giấy vụn / fèi zhǐ /: giấy vụn, nhựa. / sùliào /: Nhựa, / bōlí /: thủy tinh, / jīnshǔ /: kim loại và thủy tinh / bùliào: giẻ lau.

    Chất thải nguy hại: chất thải xấu: yǒuhái lājī

    Chất thải nguy hại hoặc chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất. Có một trong các đặc tính nguy hiểm trực tiếp (dễ cháy, nổ, độc, ăn mòn, lây nhiễm và các đặc tính nguy hiểm khác). Hoặc tương tác với các chất khác có hại cho môi trường và sức khỏe con người.

    Rác khác: rác khác / rác khô (Thượng Hải): qítā lājī / gàn lājī

    Rác khác hoặc các chất thải khác không phải loại ở trên bao gồm:

    • Bricks / zhuān wǎ /: gạch,
    • gốm / applecí /: gốm sứ,
    • muck / zhā tǔ /: rác,
    • ishǐnēngi: giấy vụn / wè-to /: li> khăn giấy / zhhujīn zhǐ /: khăn giấy / zhhujīnǐ giấy phế liệu tái chế
    • – rác có thể tái chế,

    • và bụi / jí bétǔ /: Bụi
    • Túi (hộp) thực phẩm / shépǐn ​​long (hé) /: túi (hộp) thực phẩm

    Không phải loại rác được đề cập ở trên. Các loại chất thải khác cần được áp dụng cho các bãi chôn lấp hợp vệ sinh để giảm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, đất và không khí một cách hiệu quả nhất.

    Khỏe mạnh và thân thiện với môi trường, chúng ta sẽ được tận hưởng những giây phút thư thái, không khí trong lành và vẻ đẹp của thiên nhiên. Đây cũng là một trong những chủ đề về từ vựng tiếng Trung mà thanhmaihsk muốn cung cấp cho các bạn. Hy vọng qua bài học này các em sẽ hiểu biết thêm về môi trường và bảo vệ môi trường.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button