Hỏi Đáp

Công thức log – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng

Log

Công thức logarit chuẩn để giải toán
Công thức logarit và hàm mũ
Lũy thừa và logarit công thức
Tóm tắt đầy đủ, chi tiết các công thức mũ, logarit – toán lớp 3
Công thức mũ, logarit
Kiến thức chung về logarit và cách giải
Các công thức mũ, logarit cơ bản dành cho học sinh
figcaption>
Công thức cho phương trình mũ và logarit
Hàm số mũ và logarit

Tìm hiểu tất cả các công thức logarit chi tiết

Công thức logarit là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán phổ thông. Dưới đây là tất cả thông tin chi tiết bạn cần biết về công thức logarit để áp dụng và học.

logarit là gì?

Logarit, viết tắt là log, là nghịch đảo của lũy thừa. Logarit của một trong những số này là số mũ của cơ số (giá trị cố định), được nhân với một lũy thừa mang lại số khác. Tóm lại, logarit là phép nhân với nhiều lần lặp lại. Ví dụ: logax=y cũng giống như ay=x. Nếu logarit cơ số 10 của 1000 là 3. Ta có, 103 là 1000, nghĩa là 1000 = 10 x 10 x 10 = 103. Vì vậy, phép nhân trong ví dụ được lặp lại 3 lần.

Tóm lại, phép lũy thừa cho phép nâng một số dương lên bất kỳ lũy thừa nào luôn mang lại một số dương. Vì vậy, logarit được sử dụng để tính tích của 2 số dương bất kỳ với điều kiện là số dương #1.

Bạn đang xem: công thức logarit

Kỹ thuật logarit và bài tập ví dụ chi tiết

Để nắm được công thức logarit này và vận dụng vào làm bài tập toán, các em cần nắm được công thức logarit và cách vận dụng. Dưới đây là các bước giúp bạn hiểu tường tận công thức tính logarit.

Biết sự khác biệt giữa phương trình logarit và hàm mũ

Thật dễ dàng để nhận ra sự khác biệt. Một phương trình logarit có dạng: logax=y

Do đó, phương trình logarit luôn có từ log. Một phương trình mũ là một phương trình mũ nếu nó có nghĩa là các biến được nâng lên một lũy thừa. Số mũ được đặt sau số.

Nhật ký: logax=y

Chỉ số:ay=x

Hiểu các thành phần của công thức logarit

Ví dụ về công thức logarit: log28=3

Các thành phần của công thức logarit: log là viết tắt của logarit. Cơ sở là 2. Biến độc lập là 8. Số mũ là 3.

Tìm hiểu sự khác biệt giữa logarit

Bạn cần biết rằng có rất nhiều loại logarit để phân biệt chúng thật tốt. Logarit bao gồm:

• Logarit thập phân hoặc cơ số 10 được viết là log10b thường được viết là lgb hoặc logb. Logarit cơ số 10 có tất cả các thuộc tính của logarit với cơ số > . 1. Công thức: lgb=α↔10α=b

• Logarit tự nhiên hoặc logarit cơ số e (trong đó e ≈ 2,718281828459045), được viết dưới dạng số logeb, thường là lnb. Công thức như sau: lnb=α↔eα=b

Ngoài ra, theo tính chất của logarit ta có các loại sau:

• Logarit có đơn vị và cơ số. Vì vậy, với bất kỳ cơ số nào, chúng ta sẽ luôn có các công thức logarit sau: loga1=0 và logaa=1

• Lũy thừa và logarit có cùng cơ số. Trong số đó, số thực α được lũy thừa với cơ số a để tính aα; và logarit số hóa dương b với cơ số a sẽ tính logab như hai phép toán ngược nhau ∀a,b>0(a≠1) alogaα=logaaα=αaloga ⁡ α=loga⁡aα=α

Xem Thêm : Số oxi hóa của fes2 – Trang thông tin kiến thức – xechieuve.com.vn

logabα=αlogaloga⁡bα=αloga⁡b

Phép tính tổng logarit

• Chuyển đổi cơ số cho phép các hoạt động được chuyển đổi thành logarit của các cơ số khác nhau khi tính toán logarit cho cùng một cơ số chung. Với công thức logarit này, khi biết logarit cơ số α, bạn sẽ tính được logarit cơ số bất kỳ, giống như tính logarit cơ số 2, 3 từ logarit cơ số 10 vậy.

Hiểu và áp dụng các tính chất của logarit

Với 2 số dương a và b của a#1, ta có các tính chất logarit sau:

Loga(1)=0

Loga(a)=1

alogab=b

logaaα=α

Các tính chất của logarit có thể giúp bạn giải phương trình logarit và hàm mũ. Không có những tính chất này, bạn không thể giải phương trình. Tính chất của logarit chỉ tồn tại khi cơ số và tham số của logarit là dương, và điều kiện là cơ số a#1 hoặc 0.

• Thuộc tính 1: loga(xy)=logax+=logayloga⁡(xy)=loga⁡x+=loga⁡y

Lôgarit của phép nhân hai số x và y có thể được chia thành 2 lôgarit khác nhau bằng phép cộng.

Ví dụ:

log216=log2(8.2)=log28+log22=3+1=4

• Thuộc tính 2: loga(x/y)=logax−logay

Lôgarit của phép chia hai số x và y có thể chia thành 2 lôgarit bằng phép trừ. Tương ứng, logarit cơ số x sẽ bị trừ khỏi logarit cơ số y.

Bài tập thực hành tính chất logarit

Quy tắc logarit

Logarit của sản phẩm

Logarit lũy thừa

Ta có công thức logarit sau: logabα=αlogab Điều kiện là với mọi số α và a, b dương với a#1.

Công thức logarit và cách giải nhanh

Để có công thức logarit và giải nhanh, các em cần quan tâm đến logarit của hàm số mũ, logarit của hàm số mũ và logarit của hàm số. Công thức tuy không khó nhưng lại dễ nhầm lẫn điều kiện khi làm nhiều dạng toán khác nhau. Chìa khóa để bạn làm bài tốt là học kỹ lý thuyết, hiểu rõ vấn đề sẽ giúp bạn tránh được tình trạng này. Bạn cũng có thể ghi nhớ các công thức logarit bằng cách thực hành lặp đi lặp lại và thử các dạng bài toán khác nhau.

Cách sử dụng bảng logarit

Với bảng logarit, tốc độ tính toán của bạn sẽ nhanh hơn rất nhiều so với máy tính bỏ túi, đặc biệt khi bạn muốn tính nhanh hay nhân các số lớn thì sử dụng bảng logarit sẽ thuận tiện hơn.

Cách tìm logarit nhanh chóng

Xem Thêm : Định nghĩa Tình yêu là gì? Quan niệm về Tình yêu chân chính

Để tìm logarit nhanh các bạn cần chú ý các thông tin sau:

• Chọn dạng đúng: Hầu hết các dạng logarit là logarit cơ số 10, được gọi là logarit thập phân.

• Tìm đúng ô: giá trị của ô tại giao điểm của hàng dọc và hàng ngang.

• Sử dụng các cột nhỏ hơn ở phía bên phải của bảng để tìm những con số chính xác nhất. Sử dụng nó trong trường hợp có 4 chữ số trở lên.

• Tìm tiền tố trước số thập phân: Bảng logarit sẽ cho bạn biết tiền tố trước số thập phân. Phần sau dấu phẩy gọi là phần định trị.

• Tìm phần nguyên. Đây là cách dễ tìm nhất đối với logarit cơ số 10. Bạn có thể tìm thấy điều đó bằng cách đếm các chữ số còn lại của số thập phân và trừ đi 1.

Cách tìm logarit nâng cao

Để giải các phương trình logarit nâng cao, bạn cần ghi nhớ những điều sau:

• Biết logarit là gì? Ví dụ: 10^2 là 100 và 10^3 là 1000. Vậy các số mũ 2,3 là logarit cơ số 10 của 100 và 1000. Mỗi bảng nhật ký chỉ có thể sử dụng một cơ sở cụ thể. Cho đến nay, loại bảng nhật ký phổ biến nhất là logarit cơ số 10, còn được gọi là logarit thông thường.

• Chỉ định thuộc tính cho các số yêu cầu logarit

• Khi tra bảng logarit, hãy cẩn thận dùng ngón tay tìm hàng dọc ngoài cùng bên trái trong bảng để tính logarit. Sau đó, trượt ngón tay của bạn để tìm giao điểm giữa các đường dọc và ngang.

• Nếu bảng logarit có một bảng phụ nhỏ để thực hiện các phép tính lớn hơn hoặc nếu bạn muốn tìm một giá trị chính xác hơn, hãy trượt ngón tay của bạn tới cột trong bảng được gắn nhãn chữ số tiếp theo của số bạn đang tìm kiếm.

• Cộng các số đã tìm được ở hai bước trước đó.

• Thêm tính năng: Khi tìm giao điểm của 2 đường thẳng để tìm số cần tìm, hãy thêm tính năng có phần định trị ở trên để có kết quả logarit.

Mẹo nhanh để ghi nhớ công thức logarit

Để nắm chắc các kiến ​​thức liên quan đến logarit, các em có thể sử dụng 6 phương pháp sau:

  • Nắm vững kiến ​​thức cơ bản về logarit, tham khảo tài liệu tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất về logarit và các công thức tính logarit cơ bản
  • Vì có nhiều công thức nên bạn có thể sử dụng giấy ghi chú để ghi lại công thức và dán chúng ở những nơi bạn thường xuyên lui tới ở nhà, đặc biệt là bàn làm việc.
  • Phương pháp phổ biến hơn là luyện tập, làm lại bài tập trên lớp và làm thêm các bài tập trong sách tham khảo để nắm chắc kiến ​​thức hơn, xem thêm các câu hỏi liên quan đến logarit trong chương trình giải tích lớp 12
    • Việc học theo nhóm và tham khảo ý kiến ​​của giáo viên sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về những kiến ​​thức cơ bản và nâng cao của loại hình thể thao này.
    • Học thú vị bằng cách học các video, bài giảng tham khảo trên trang web liên quan
    • Cuối cùng, đừng quên bổ sung kiến ​​thức về các chủ đề khác để hỗ trợ quá trình thử nghiệm.
    • [embeddoc url=”https://giasutamtaiduc.com/wp-content/uploads/2020/06/formula-logarithm-formula-exponents.pdf” download=”all”]

      Nâng cao kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm Hệ số 100% – Lôgarit, Số phức – Trắc nghiệm

      SGK: Chủ đề 1. Bài toán lũy thừa-logarit 1. Bài toán lũy thừa-lôgarit+chuyên đề 1.Bài toán lũy thừa-logarit+chuyên đề 2. Bài toán lũy thừa và logarit 2. Bất phương trình mũ và logarit 3. Bất phương trình mũ và logarit 1. phương thức trả về cùng một cơ sở2. Phương pháp mũ, phương pháp logarit 3. Phương pháp đặt ẩn phụ 4. Giải bất phương trình mũ-log 5 bằng phương pháp hàm. Đánh giá phương pháp giải bất phương trình mũ-logarit-bài toán 4. Hệ phương trình và bất phương trình mũ-logarit + dạng 1. Dùng phương pháp biến đổi tương đương để giải hệ phương trình mũ-logarit + dạng 2. Giải hệ phương trình mũ-logarit đặt THCS Chưa biết + Dạng 3. Giải hệ mũ-Logarit bằng phương pháp hàm + mẫu 4. giải hệ mũ-Logarit theo chủ đề Phương pháp đánh giá bất đẳng thức 2. Bài toán số phức 1. Bài toán số phức 2. Biểu diễn hình học của bài toán số phức Bài toán số 3 . Các bài toán về số phức với mô đun cực đại và cực tiểu 4. Căn bậc hai và phương trình căn bậc hai của số phức – Phương trình rút gọn về bậc hai – Hệ phương trình 5. Dạng tam giác của số phức

      Liên kết tải xuống sách

      Đăng bởi: thpt sóc trăng

      Danh mục: Giáo dục

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button