Hỏi Đáp

GIẢI MÃ Ý NGHĨA THÔNG TIN TRÊN THẺ BHYT 2021

Mã bảo hiểm ts là gì

Video Mã bảo hiểm ts là gì

Giải thích ý nghĩa của thông tin trên thẻ bhyt 2021

Giải thích ý nghĩa của thông tin trên thẻ bhyt 2021

Bảo hiểm y tế (bhyt) từ lâu đã trở thành người bạn đồng hành trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng . Tham gia BHYT mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho người dân, nhất là những gia đình có thu nhập thấp không may ốm đau, bệnh tật. Tại Việt Nam, bhyt hoạt động không vì lợi nhuận, được tổ chức bởi nhà nước, có sự tham gia của mọi người dân, nhằm bảo vệ sức khỏe mọi người và đảm bảo an sinh xã hội.

Bạn là người dùng thẻ bhyt, nhưng bạn có thực sự hiểu ý nghĩa của thông tin ghi trên thẻ bhyt không? Hãy cùng Thiên Tài Nhân Gian giải mã ý nghĩa thông điệp trên lá bài bhyt nhé!

bhyt 15 ký hiệu ghi trên thẻ nhằm mục đích phân loại, thống kê các nhân viên thống kê tham gia bhyt, cũng như xác định mức hưởng và thanh toán khi khám, chữa bệnh bằng bhyt trên thẻ .

Để trở thành người thông minh khi sử dụng thẻ bhyt, bạn nên biết ý nghĩa của 4 mật mã được thần tài chia sẻ dưới đây:

mã đối tượng

v

v Mã lợi ích

v mã tỉnh, thành phố

v mã bhxh

1. I không. Thần tượng

mã mục tiêu trên thẻ bhyt được viết tắt thành 2 chữ cái (hình minh họa). Mã đối tượng dùng để xác định đối tượng tham gia bhxh và bhyt, là cơ sở để xác định mã lãi. Tại Việt Nam, mã đích trên thẻ bhyt gồm 44 mã được chia thành 5 nhóm cụ thể sau:

ü Nhóm nhân viên và nhà tuyển dụng:

dn (doanh nghiệp): người lao động làm việc trong các doanh nghiệp đã thành lập, hoạt động theo luật thương mại, luật đầu tư.

hx (Hợp tác xã): Người lao động làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.

ch : Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

p>

n (Nước ngoài): Người lao động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế làm việc tại Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết với tư cách thành viên quy định.

tk (Tổ chức khác): Nhân viên làm việc trong các tổ chức khác do chủ nhân của họ thành lập và điều hành hợp pháp.

hc ( Cán bộ và Công chức): Nhân viên là cán bộ và công chức theo Luật Công chức.

xk : Những người làm việc bán thời gian ở xã, phường, thị trấn theo luật cbcc.

ü Nhóm do cơ quan an sinh xã hội đóng vai

ht (đã nghỉ hưu): Một người đang nhận lương hưu hàng tháng hoặc trợ cấp msl hàng tháng.

tb (Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp): Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động.

Không : Người lao động nghỉ việc do ốm đau thuộc danh mục bệnh tật cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng quy định thì được hưởng chế độ bệnh tật theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. nền kinh tế.

Xem Thêm : Chia hai lũy thừa cùng cơ số – Công thức & giải bài tập Toán lớp 6

ct (Trợ cấp Sinh tồn): Những người từ 80 tuổi trở lên và nhận Trợ cấp Sinh tồn hàng tháng.

xb : Cán bộ xã, huyện, thôn, bản nghỉ việc hưởng trợ cấp an sinh xã hội hàng tháng.

tn (thất nghiệp): Một người đang nhận trợ cấp thất nghiệp theo Đạo luật Bảo hiểm Thất nghiệp.

cs (cao su): Theo Quyết định số 206 / cp ngày 30 tháng 5 năm 1979 của Ủy ban Chính phủ (nay là Chính phủ), công nhân cao su nghỉ việc được hưởng trợ cấp nặng nhọc và mới hàng tháng. chính sách giải phóng người lao động khỏi những công việc không lành mạnh, nay đã già yếu phải nghỉ việc.

ü Nhóm do ngân sách nhà nước tài trợ

qn : Sĩ quan quân đội, binh sĩ chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, quân nhân tại ngũ Việt Nam; nhân viên mật mã được trả lương như quân nhân làm việc trong ủy ban mật mã của chính phủ; theo cùng một hệ thống và chính sách như sinh viên quân đội, sinh viên Dự bị được hưởng sinh hoạt phí từ Ngân sách Nhà nước (NSNN).

-ca : Sĩ quan, hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, công dân nhập ngũ (cand) công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên được tận hưởng chi phí sinh hoạt của nsnn.

cy : Những người làm việc trong lĩnh vực tiền điện tử được trả lương giống như những người lính làm việc trong các bộ, ngành và các tổ chức tiền điện tử ở địa phương.

xn g: Sau khi cán bộ xã, huyện, thị xã nghỉ việc được hưởng trợ cấp công tác xã hội hàng tháng.

ms (mất khả năng lao động): Người ngừng nhận trợ cấp lao động nữ đang nhận trợ cấp nsnn hàng tháng.

-CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; hoạt động cách mạng khởi nghĩa từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến tháng 8 năm 1945 Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người được hưởng chính sách như người tàn tật, thương tật suy giảm khả năng lao động trên 81%, người tàn tật loại B, bệnh binh.

ck : Người có công cách mạng theo Luật Người có công cách mạng, trừ người đã được cấp mã cc.

cb : Cựu chiến binh theo Đạo luật GI.

kc : Người trực tiếp tham gia chống Mỹ cứu nước; người tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp nước bạn Lào sau Ngày 30 tháng 4 năm 1975; Thanh niên xung phong, thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Nhật; dân công tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ , ngoại trừ những người đã được tặng mã cc, ck và cc. cb.

hd : Đại biểu Quốc hội đương nhiệm và hội đồng nhân dân các cấp.

te : Trẻ em dưới 6 tuổi, bao gồm cả trẻ em 72 tháng tuổi và chưa đăng ký đi học trong năm đó.

– bt (người bảo lãnh): Một người đủ điều kiện hợp pháp để nhận trợ cấp an sinh xã hội hàng tháng.

hn (hộ nghèo): Người thuộc hộ gia đình nghèo.

dt (chủng tộc): Người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

dk : Người sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

xd : Những người sống ở xã đảo, khu vực hải đảo.

ts : Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng và các con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

tc : Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi nếu đối tượng tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, đặc biệt là khuyết tật nặng trở lên; người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; anh hùng nhân dân Anh hùng lao động trong kháng chiến chống Nhật; thương bệnh binh suy giảm khả năng lao động trên 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động 61% trở lên; trẻ em trên 6 tuổi trở lên kháng chiến người hoạt động bị nhiễm chất độc hóa học, bị chất độc hóa học biến dạng, dị dạng, không thể tự lực, tự cường trong sinh hoạt, trừ các vật dụng đã được cấp mã số ts.

tq : Thân nhân (sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, bác sĩ) của đối tượng được phong qn mã

tv : Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không hưởng chế độ bhyt.

ta : Một liên quan của đối tượng mà mã ca được chỉ định.

ty : Liên quan đến hiệu trưởng cấp mã cy.

hg : Người hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.

ls : Người nước ngoài học tập tại Việt Nam nhận học bổng từ ngân sách của chính phủ Việt Nam.

Xem Thêm : Axetilen là gì? Tầm quan trọng của Axetilen đối với đời sống con

pv : Người phục vụ người có công cách mạng, bao gồm: Người phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng ở quê nhà; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động trở lên. 81%; Người hoạt động kháng chiến bị suy giảm khả năng lao động do nhiễm chất độc hóa học và 81% trở lên đang sống tại gia đình.

ü nsnn’s nhóm hỗ trợ cấp kín

cn (cận nghèo ) : Những người thuộc các gia đình cận nghèo.

hs (học sinh): Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

sv (học sinh): Học sinh đang học trong các cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

gb : Hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp là người có mức sống trung bình do pháp luật quy định.

ü Nhóm bhyt gia đình

gd : tham gia bhyt theo hộ gia đình bao gồm các thành viên trong gia đình

2. Nội quy tự n sai

Mã phúc lợi là dấu hiệu để xác định chi phí khám chữa bệnh khi người lao động cầm thẻ bhyt đi khám chữa bệnh

Thông tin quyền lợi bảo hiểm sức khỏe của chủ thẻ Bhyt được mã hóa trong Ô Thông tin 2 và được thể hiện bằng một số (từ 1 đến 5).

Nếu một người thuộc nhiều thành viên tham gia bhyt, tỷ lệ quyền lợi ghi trên thẻ bhyt là mức quyền lợi của người có quyền lợi cao nhất.

<3 Tiêu chuẩn thanh toán đối với một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (vtyt) và dịch vụ kỹ thuật (đvkt) do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trong danh mục và tiêu chuẩn, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ bệnh viện trong trường hợp cấp cứu tình huống hoặc nhập viện Cấp huyện lên cấp trên yêu cầu chuyển tuyến chuyên môn, kỹ thuật trong thời gian điều trị, kể cả người hưởng có ký hiệu: cc, te r.

<3, hóa chất, v ck, cb, kc, hn, dt, dk, xd, bt, ts.

<3, hóa chất, v , cn . . . . . . . . p><3. Hóa chất, vtyt, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định); lệ phí đăng ký cấp xã 100%, phí đăng ký một lần dưới 15% mức lương cơ sở hàng tháng, đối tượng được đóng dấu: dn, hx , ch, nn, tk, hc, xk, tb, no, ct, xb, tn, cs, xn, ms, hd, tq, ta, ty, hg, ls, pv, hs, sv, gb, gd .

· Ký hiệu số 5 : 100% phí kcb do quỹ bhyt thanh toán, bao gồm phí kcb ngoài quyền lợi bhyt; vận chuyển, bao gồm cả những khoản phí được đánh dấu bằng qn , ca, cy người thụ hưởng.

3. MÃ New Hampshire

Mã tỉnh, thành phố là hai ký tự trong ô thứ ba trên thẻ bhyt (inset). Mã tỉnh, thành phố giúp người lao động đăng ký chính xác mã bệnh viện của tỉnh, thành phố nơi mình đóng quân, thuận tiện cho việc khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT. Ký theo các số (01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố nơi cấp thẻ bhyt (theo mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004) / qd-ttg ngày 08 tháng 07 năm 2004, Thủ tướng Chính phủ. về việc ban hành Danh mục và mã số đơn vị hành chính Việt Nam và mã số danh mục theo Công văn số 628 / tctk-ppcĐ của Tổng cục Thống kê ngày 06 tháng 8 năm 2009 về việc thông báo đơn vị hành chính mới). Mã số BHXH của Bộ Quốc phòng là 97, mã số BHXH của Bộ Công an là 98.

4. Tôi đ ế bhxh

bhxh là 10 ký tự cuối cùng của ô 4 trên thẻ bhyt (như hình minh họa). là mã số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT theo quy định tại Quyết định số 1263 / Qđ bhxh ngày 21/11/2014. 10 ký tự cuối của mã số thẻ bhyt là duy nhất, không thay đổi, dùng để quản lý, theo dõi toàn bộ quá trình sử dụng BHYT của người tham gia BHYT.

Kết thúc

bhyt là cách tốt nhất để mọi người giúp nhau chia sẻ bệnh tật và nguy cơ mắc bệnh. Khi chủ thẻ khám chữa bệnh theo địa điểm đã đăng ký trên thẻ, bhyt thanh toán phần lớn chi phí khám, xét nghiệm, thuốc men, điều dưỡng.

Trên đây là những kiến ​​thức hữu ích và thân thiện với các bạn đã và đang sử dụng thẻ bhyt để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình. Đừng quên cập nhật thường xuyên những thông tin mới về bhyt nhé!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về bảo hiểm y tế, hãy hỏi tại đây: zalo.me/2019758035563109256

Hoặc quét mã QR bên dưới

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button