Hỏi Đáp

Thông tư 03/2010/TT-BNV Định mức kinh tế – kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy

Mét giá tài liệu là gì

Video Mét giá tài liệu là gì

Bộ Nội vụ –

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc-

ID: 03/2010 / tt-bnv

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2010

Thông báo

Định nghĩa Kinh tế – Giấy Quy định Kỹ thuật

Căn cứ Nghị định số 48/2008 / nĐ-cp ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Nghị định số 111/2004 / nĐ -cp quy định chi tiết thi hành một số điều của Quy chế lưu trữ nhà nước; theo đề nghị tại Tờ trình số 1152 / ttr-vtltnn ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Cục Lưu trữ nhà nước về việc ban hành quy định kinh tế kỹ thuật biên tập giấy. tài liệu; Bộ Nội vụ quy định các tiêu chuẩn kinh tế – kỹ thuật để biên tập tài liệu giấy như sau:

Điều 1. Phạm vi và Chủ đề

Thông báo này quy định định mức kinh tế – kỹ thuật cho việc biên tập văn bản giấy của các cơ quan, tổ chức nhà nước ở trung ương và địa phương.

Điều 2. Giải thích Điều khoản

1. Đặc điểm kinh tế-Kỹ thuật chỉnh sửa tài liệu giấy bao gồm quy cách lao động chỉnh sửa tài liệu và vật tư chỉnh sửa tài liệu và quy cách văn phòng phẩm.

2. Tiêu chuẩn lao động chỉnh sửa tài liệu giấy là thời gian lao động hao phí trong việc biên tập giá 01m tài liệu, được tính bằng tổng tiêu chuẩn lao động trực tiếp, tiêu chuẩn lao động phục vụ và tiêu chuẩn lao động quản lý.

a) Tiêu chí Lao động Trực tiếp (tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp thực hiện các bước công việc của quy trình chỉnh sửa tài liệu;

b) Đặc điểm kỹ thuật lao động dịch vụ (tpv) là tổng số giờ lao động được thực hiện để thực hiện các dịch vụ hành chính (ví dụ: dịch vụ đến một địa điểm đã điều chỉnh); bảo trì máy móc; kiểm tra thiết bị, dụng cụ và nhà kho; vệ sinh nơi làm việc; tính 2% thời gian:

tpv = tcn x 2%;

c) Tiêu chuẩn lao động hành chính (tql) là tổng thời gian lao động cho quá trình soạn thảo văn bản hành chính, được tính bằng 5% thời gian lao động trực tiếp và phục vụ:

tql = (tcn + tvp) x 5%.

3. Đơn vị đo : Giá gốc điều chỉnh tính bằng mét (gọi tắt là giá m). Đồng hồ giá tài liệu có chiều dài bằng 01 mét tài liệu được xếp chồng lên nhau theo chiều dọc, sát nhau trên giá (hoặc tủ); đổi được 10 cặp (hộp, bó) tài liệu và mỗi cặp (hộp, bó) dày 10 cm. .

4. Tài liệu rời là tài liệu không có giấy tờ ở trạng thái bó, lộn xộn.

5. Tài liệu chuẩn bị sơ bộ là tài liệu nộp theo từng vấn đề tương ứng với 01 hồ sơ nhưng chưa hoàn chỉnh theo yêu cầu nghiệp vụ của công tác biên tập tài liệu.

6. Yếu tố phức tạp là mức độ phức tạp của tài liệu cần sửa, tùy thuộc vào các yêu cầu đòi hỏi hành động trong quá trình chỉnh sửa. đưa ra các hệ số phức tạp dựa trên:

a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị hình thành phông (cơ quan, tổ chức);

b) Sự đa dạng và phức tạp của tài liệu và số lượng tài liệu được tạo ra trong quá trình hoạt động của đơn vị hình thành phông chữ (cơ quan, tổ chức);

c) Phần trăm tệp được giữ lại để lưu trữ lâu dài và lâu dài;

d) Yêu cầu kiến ​​thức chuyên môn để lập hồ sơ khi giải quyết công việc.

7. t ài ​​bản của các cơ quan, tổ chức tương đương với văn bản của các cơ quan thuộc Chính phủ hoặc của các cơ quan của Quốc hội là văn bản của các cơ quan, tổ chức dưới chế độ cũ, tương ứng với văn bản của Toàn quyền Đông Dương, tài liệu của Toàn quyền Đông Dương Bắc Kỳ, tài liệu thuộc địa phong kiến ​​của Thống đốc Nam kỳ; tài liệu của các Tổng thống Đệ nhất và Đệ nhị Cộng hòa, tài liệu của Phủ Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ 1954 đến 1975. Tương tự như vậy, văn bản của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, vùng lãnh thổ của chính quyền trước đây tương đương với văn bản của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, vùng lãnh thổ hiện nay.

Điều 3. Đặc điểm kinh tế – Kỹ thuật chỉnh sửa tài liệu giấy

1. Thông số kỹ thuật lao động để chỉnh sửa tài liệu giấy

a) Xem Phụ lục 01 về nội quy lao động đối với việc biên tập tài liệu tiếng Việt;

b) Quy trình lao động chi tiết để biên tập tài liệu tiếng Việt (hệ số 1,0) xem Phụ lục 02;

c) Bộ luật Lao động về biên tập tài liệu tiếng nước ngoài.

Đặc tả lao động trực tiếp (tcn) của các bước công việc phải biết ngoại ngữ nhân với 1,5 lần là cơ sở để xác định mức lao động dịch vụ và lao động hành chính tương ứng;

d) Đối với thông lệ lao động chỉnh sửa tài liệu ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, hãy nhân các tài liệu riêng lẻ với hệ số 1,3.

2. Nguồn cung cấp Chỉnh sửa Tài liệu và Thông số kỹ thuật Văn phòng phẩm

Xem Phụ lục 03 để biết các tiêu chuẩn về vật tư soạn thảo tài liệu và văn phòng phẩm.

Điều 4. Thực hiện

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 630 / qd-bnv ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ về việc Ban hành Định mức kinh tế – Kỹ thuật biên tập tài liệu giấy.

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Phòng Tổng hợp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung kịp thời. /.

Nơi tiếp nhận: – Văn phòng Trung ương và Ban cán sự Đảng; – Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Các Bộ, Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – cơ quan công đoàn trực thuộc trung ương; – doanh nghiệp nhà nước; – cục kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp); khtc (03 khẩu phần).

Bộ trưởng Chen Wenduan

Phụ lục số 01

lam giấy quản lý người lao động Văn bản tiếng Việt (ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010 / tt-bnv ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ)

Đơn vị: điều chỉnh giá của đơn giá gạo ban đầu

stt

Nhóm Tài liệu

Yếu tố phức tạp

Tiêu chuẩn Lao động (Công nhân Ban ngày)

Ghi chú

Tài liệu Sơ bộ

Một Tài liệu

Tôi

Văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức

1

Văn phòng quốc hội, cơ quan chính phủ, v.v.

1,05

31

34

2

Văn phòng Chủ tịch nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan tương đương

1.0

29

33

Quy cách lao động chi tiết cho các bước công việc trong quy trình điều chỉnh theo Phụ lục 02

3

Các cơ quan chính phủ, Bộ Tổng hợp, Tổng công ty 91, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan tương đương

0,9

26

29

4

Phòng ban, Công ty 90, Phòng ban, Phòng ban và tương đương

0,8

23

26

5

Các sở kinh doanh; các công ty con của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan chính phủ, pháp nhân 90, 91, các sở, ban, ngành và các tổ chức tương đương

0,7

20

23

ii

Tài liệu Chuyên môn

1

Tài liệu xây dựng cơ bản

Được phân loại theo Nghị định số 12/2009 / nĐ-cp ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng

A

Các dự án trọng điểm quốc gia

0,9

26

29

b

Dự án nhóm a

0,8

23

26

Xem Thêm : Ý nghĩa ,vẻ đẹp của hoa đào trong ngày tết

c

Nhóm dự án b, c

0,7

20

23

2

Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa học …

0,6

17

20

Dành cho các tổ chức chuyên nghiệp

3

Các tài liệu nghiệp vụ kế toán, hải quan, kho bạc, ngân hàng,…. (sách, chứng từ)

0,5

15

16

Phụ lục 02

Trình độ lao động chi tiết (Hệ số 1.0) đối với Tài liệu giấy Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010 / tt-bnv ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ)

số tt

Nội dung công việc

Quân hàm, ngạch công chức

Giá nhân công tiêu chuẩn cho 01m tệp (phút)

Ghi chú

Lao động Trực tiếp (tcl)

Nhân viên Dịch vụ (tpv)

Người quản lý (tql)

Kết hợp (tsp)

2%

5%

Đ

b

c

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Gửi tệp và phân phối tệp

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

6,00

0,12

0,31

6,43

2

Chuyển tệp từ kho lưu trữ đến vị trí chỉnh sửa (khoảng cách ~ 100m)

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

30,00

0,60

1,53

32,13

3

Xóa sơ bộ tệp

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

50,00

1,00

2,55

53,55

4

Điều tra và chuẩn bị các tài liệu quy phạm:

– Kế hoạch khắc phục hậu quả;

-Lịch sử đơn vị hình thành, lịch sử phông chữ;

– Nguyên tắc Xác định Giá trị Tài liệu;

-Hướng dẫn phân loại và nộp đơn

Xem Thêm : 189+ Tranh tô màu nghề nghiệp ngộ nghĩnh đáng yêu Update 2023

Cung thủ bậc 2/8 hoặc Cung thủ cấp 7/9

120,00

2,40

6.12

128,52

5

Phân loại tài liệu theo nguyên tắc phân loại

Lưu trữ viên 4/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 8/12

622,70

12,45

31,76

666,91

6

Tạo hồ sơ hoặc chỉnh sửa và hoàn thành hồ sơ của bạn theo hướng dẫn tạo hồ sơ

A

Tài liệu cho các tài liệu không có tài liệu (tài liệu riêng biệt)

Lưu trữ viên 3/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 7/12

4,182,70

83,65

213,32

4.479,67

b

Chỉnh sửa và tinh chỉnh các tệp đã được phân tích cú pháp nhưng không đáp ứng yêu cầu (các tệp được chuẩn bị sơ bộ)

Lưu trữ viên 3/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 7/12

2.637,30

52,75

134,50

2.824,55

7

Thư mục liên lạc (Trường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)

Lưu trữ viên 3/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 7/12

1.598,40

31,97

81,52

1.711,89

Việc xác định mục 12 (phương pháp sử dụng) được thực hiện theo quy trình “Sản xuất danh mục tài liệu hạn chế” do Cục Lưu trữ Quốc gia ban hành

8

Xem xét và chỉnh sửa việc lập danh mục và lưu trữ bản tin

Lưu trữ viên chính cấp 2/8 hoặc lưu trữ viên cấp 7/9

1.225,08

24,50

62,48

1.312,06

9

Hệ thống hóa bảng thông tin theo sơ đồ phân loại

Lưu trữ viên 4/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 9/12

86,40

1,73

4,41

92,53

10

Hồ sơ có hệ thống theo bản tin

Lưu trữ viên trung cấp cấp 4/12

144,00

2,88

7,34

154,22

11

Thư mục

A

20 tuổi trở lên và đánh số trang cho các tài liệu để điền vào Cột 10 của Bản tin

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

610,00

12,20

31.11

653,31

b

Viết một thư mục cố định

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

1.080,00

21,60

55,08

1.156,68

Xem Thêm : Ý nghĩa ,vẻ đẹp của hoa đào trong ngày tết

c

Viết thư xin việc và tài liệu kết thúc

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

720,00

14,40

36,72

771,12

12

Kiểm tra và chỉnh sửa danh mục hồ sơ

Lưu trữ viên 5/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 10/12

455.10

9,10

23,21

487,41

13

Số đơn đăng ký chính thức trên dòng 3 của bản tin và trên bìa trước của đơn đăng ký

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

123,00

2,46

6.27

131,73

14

Làm sạch tài liệu, loại bỏ kim bấm, kẹp, làm phẳng tài liệu và đặt trên bìa thư mục

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

490,36

9,81

25,01

525,18

15

Đặt tệp vào hộp (có)

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

40,00

0,80

2,04

42,84

16

Hộp viết và gắn nhãn (cặp)

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

35,00

0,70

1,79

37,49

17

Chuyển tài liệu vào kho và xếp lên kệ

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 1/12

30,00

0,60

1,53

32,13

18

Ghi lại quá trình gửi và nhận tệp sau khi chỉnh sửa tệp

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

610,00

12,20

31.11

653,31

19

Nhập bảng thông tin vào cơ sở dữ liệu

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 3/12

1.440,00

28,80

73,44

1.542,24

20

Kiểm tra, chỉnh sửa thông tin nhập

Lưu trữ viên 3/9 hoặc Lưu trữ viên trung cấp 7/12

359,87

7,20

18,35

385,42

21

Lập chỉ mục hồ sơ của bạn

A

Viết lời nói đầu

Lưu trữ viên chính cấp 2/8 hoặc lưu trữ viên cấp 7/9

14,40

0,29

0,73

15,42

b

Lập bảng tra cứu plugin

Lưu trữ viên chính cấp 2/8 hoặc lưu trữ viên cấp 7/9

57,60

1,15

2,94

61,69

Xem Thêm : Ý nghĩa ,vẻ đẹp của hoa đào trong ngày tết

c

Thu thập dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và in chỉ mục hồ sơ (03 bộ)

Lưu trữ viên trung cấp cấp 4/12

33,60

0,67

1,71

35,99

d

Đóng danh mục (03 bộ)

Lưu trữ viên trung cấp cấp 4/12

33,49

0,67

1,71

35,87

22

Xử lý các loại tài liệu

A

Thống kê phân loại, đóng gói, lập danh mục

Lưu trữ viên trung cấp cấp 4/12

385,49

7,71

19,66

412,86

b

Viết mô tả tệp

Lưu trữ viên chính cấp 2/8 hoặc lưu trữ viên cấp 7/9

4,80

0,10

0,24

5,14

Xem Thêm : Ý nghĩa ,vẻ đẹp của hoa đào trong ngày tết

c

Tệp loại phá hủy tổ chức

Việc tổ chức tiêu hủy tài liệu loại cần tuân thủ quy trình xử lý tài liệu loại do Cơ quan Lưu trữ Quốc gia ban hành

d

Thêm các tệp dành riêng (nếu có)

23

Kết thúc chỉnh sửa:

A

Hoàn thành và bàn giao tệp phông chữ

Lưu trữ viên Trung cấp Cấp 2/12

2,00

0,04

0,10

2,14

b

Viết báo cáo tóm tắt

Lưu trữ viên chính cấp 2/8 hoặc lưu trữ viên cấp 7/9

9,60

0,19

0,49

10,28

Xem Thêm : Ý nghĩa ,vẻ đẹp của hoa đào trong ngày tết

c

Tổ chức một cuộc họp để rút kinh nghiệm

Thêm chi phí lao động

Đối với một tài liệu duy nhất

14.600

292

745

15.636

Đối với các tệp được ghi sẵn

13.054

261

666

13,981

Chuyển đổi sang ngày làm việc

Đối với một tài liệu duy nhất

30

1

2

33

Đối với các tệp được ghi sẵn

27

1

1

29

Phụ lục số 03

cho thuê vật tư, văn phòng, hành chính Tài liệu giá 01 mét (ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010 / tt-bnv ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ)

stt

Tên vật tư và văn phòng phẩm

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

Các tài liệu về và trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, tài liệu cá nhân

Các tài liệu sau ngày 30 tháng 4 năm 1975

1

Bìa giới thiệu (bao gồm 5% tỷ lệ hỏng hóc)

Bảng

200

126

Theo các tiêu chuẩn do Cơ quan Lưu trữ Quốc gia xuất bản

2

Mục lục văn bản (với tỷ lệ lỗi 5%)

Bảng

285

190

Theo các tiêu chuẩn do Cơ quan Lưu trữ Quốc gia xuất bản

3

Sử dụng giấy trắng làm áo sơ mi khi làm hồ sơ

Bảng

200

126

giấy trắng a4, định lượng

70 g / m2

4

Giấy trắng có ghi chỉ mục, nhãn hộp (bao gồm tỷ lệ lỗi 5%)

Bảng

60

40

Giấy trắng khổ A4, định lượng & gt; 80 g / m²

5

Viết sách trắng về thống kê tài liệu (bao gồm tỷ lệ lỗi 5%)

Bảng

12

18

Giấy trắng khổ A4, định lượng & gt; 80 g / m²

6

Bản tin (bao gồm tỷ lệ lỗi 5%)

Bảng

200

126

Theo các tiêu chuẩn do Cơ quan Lưu trữ Quốc gia xuất bản

7

Bìa Bút

Một đoạn

8

5

8

Bút viết bản tin, thống kê tài liệu

Một đoạn

2

1

9

Bút chì để đánh số giấy

Một đoạn

1

1/2

10

Mực, nhãn hộp để ghi nội dung

Hộp

2/100

1/100

11

thư mục, thư mục

Một đoạn

10

7

Theo các tiêu chuẩn do Cơ quan Lưu trữ Quốc gia xuất bản

12

Gắn nhãn hộp

Cái lọ

1/2

1/4

Keo chất lượng cao, độ bám dính tốt, kháng hóa chất chống chuột và côn trùng

13

Dao, kéo, kim ghim, dây buộc, tẩy, bàn chải, văn phòng phẩm khác

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button