Mg no3 2 là chất điện li mạnh hay yếu – aryannations88.com
lớp 1 lớp 2
lớp 2 – kết nối tri thức
Lớp 2 – Tầm nhìn sáng tạo
Lớp 2 – Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Sách giáo khoa
Tài liệu tham khảo
Sách tiếng Việt
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Lớp 6 – Kết nối kiến thức
Lớp 6 – Tầm nhìn sáng tạo
Lớp 6 – Cánh diều
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Sách giáo khoa
Sách/Sổ bài tập
Câu hỏi kiểm tra
Chủ đề và trắc nghiệm
Ngữ pháp tiếng Anh
lập trình java
Phát triển web
lập trình c, c++, python
Cơ sở dữ liệu
Chủ đề: Điện
Phương trình điện ly-chất điện ly-nồng độ ion trong dung dịch
Tôi. Giải pháp
– Viết phương trình chất điện li mà bạn đang xem: mg no3 2 là chất điện li mạnh hay yếu
– Tìm số mol phân tử hoặc số mol ion.
– Áp dụng công thức tính nồng độ ion.
Hai. Ví dụ
Bài 1: cho các chất sau: nacl; agno3; glucozơ; glixerol; nhôm(oh)3; fe(oh)2; hno3.
Phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu và chất không điện li? Viết phương trình điện li của chất (nếu có).
Trả lời
– Chất điện li mạnh: nacl; cuso4; năng lượng; mg(no3)2; (nh4)3po4; agno3; hno3.
Phương trình điện phân:
nacl → na+ + cl-
cuso4 → cu2+ + so42-
naoh → na+ + oh-
mg(no3)2 → mg2+ + 2no3-
(nh4)3po4 → 3nh4+ + po43-
agno3 → ag+ + no3-
hno3 → h+ + no3-
——chất điện li yếu: hf; canxi hiđro photphat; h2co3; ch3cooh; nhôm(oh)3;
Phương trình điện phân:
Xem Thêm : Thi trắc nghiệm là gì?
hf h+ + f-
ch3cooh ch3coo- + h+
h3po4 ⇌ h+ + h2po4-
al(oh)3 al3+ + 3oh-
h2po4- h+ + hpo42-
h2co3 h+ + hco3-
hpo42- h+ + po43-
hco3- h+ + co32-
fe(oh)2 fe2+ + oh-
– Chất không điện giải: Glucose; Glycerol; Ethanol.
Bài tập 2: Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong dung dịch sau:
a.Hòa tan 4,9g h2so4 vào nước được 200ml dung dịch.
b.Trộn 500 ml dd nah 1 M với 200 ml dd nah 30% (d = 1,33 g/ml).
c.Trộn 200ml dd ca(no3)2 0,5m với 300ml dd kno3 2m.
d.Trộn 100 g dung dịch fe2(so4)3 4% (d=1,25 g/ml) với 120 ml dung dịch fecl3 0,1M. Xem thêm: chân ai là j – chân ai nghĩa là gì
e.hno2 giải được 1 m, biết α=1,2%.
Trả lời
a) Số mol h2so4 là: nh2so4 = 4,9/98 = 0,05 mol
cm(h2so4) = 0,05/0,2 = 0,25 (m)
Phương trình điện phân: h2so4 → 2h+ + so42-
Nồng độ ion trong dung dịch là: = 0,5 m; = 0,25 m
b) 500 ml dd nah 1 m có nồng độ mol là 0,5 mol
200 ml dd nah 3% (d = 1,33 g/ml) có số mol là: 3.200.1.33/40.100 = 0.2 mol
Xem Thêm : Nhiễm sắc thể là gì? – NOVAGEN
Nồng độ của nah sau khi trộn là: (0,5+0,2)/(0,5+0,2) = 0,1(m)
Phương trình điện phân: nah → na+ + oh-
Nồng độ ion trong dung dịch là: = 0,1 m; = 0,1 m
c) Số mol ca(no3)2 là: nca(no3)2 = 0,5,0,2 = 0,1 mol
Phương trình điện phân: ca(no3)2 → ca2+ + 2no3-
Số mol của kno3 là: nkno3 = 0,3.2 = 0,6 mol
Phương trình điện li: kno3 → k+ + no3-
Nồng độ các ion trong dung dịch sau khi pha trộn là:
= 0,1/0,5 = 0,2 mét; = 0,6/0,5 = 1,2 mét; = (0,2+0,6)/0,5 = 1,6 mét
d) Số mol của fe2(so4)3 là: nfe2(so4)3 = 4.100/100.400 = 0,01 (mol)
Thể tích của 100 gam dung dịch 4% fe2(so4)3 là v = 100/1,25 = 80 ml
Phương trình điện phân: fe2(so4)3 → 2fe3+ + so42-
Số mol của fecl3 là: nfecl3 = 0,12.0,1 = 0,012 (mol)
Phương trình điện phân: fecl3 → fe3+ + 3cl-
Nồng độ ion trong dung dịch sau khi pha trộn là:
= 0,32/0,2 = 1,6m; = 0,01/0,2 = 0,05m; = 0,036/0,2 = 0,18m
Phương trình điện phân:
hno2 h+ + no2-
Ban đầu: 1 0 0 m
Chất điện phân: 1.α → α → α m
Khi đó: 1-α → α → α m
Nồng độ ion trong dung dịch là: = 0,012 m; = 0,012 m
Chỉ còn 250k khóa học bất kỳ, aryannations88.com ủng hộ đại dịch covid
Đăng ký Teens 2k4 Best Khóa 11 tại khoahoc.aryannations88.com
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp