Hỏi Đáp

Phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O – Toppy.vn

Mno2 hcl

mno2 + hcl → mncl2 + cl2 + h2o là phương trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng từ từ dung dịch axit clohiđric đặc với chất oxi hóa mạnh như mangan đioxit. Nội dung chi tiết của tài liệu giúp các em viết và cân bằng chính xác phản ứng mno2 và hcl. Hãy tìm mno2 hcl và phương trình mno2 + hcl → mncl2 + cl2 + h2o Ok.

mno2 hcl và phương trình mno2 + hcl → mncl2 + cl2 + h2o

Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm

Điều kiện để xảy ra phản ứng của mno2 và cl2

Nhiệt độ

Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm

Làm ấm nhẹ dung dịch axit clohydric đậm đặc với chất oxy hóa mạnh như mangan dioxit (mno2).

phần mở rộng mno2 hcl

Tổng quan về hcl là gì?

hcl là công thức hóa học của một hợp chất vô cơ có tính axit mạnh gọi là axit clohydric. Nó tồn tại ở cả dạng lỏng (được hình thành bằng cách hòa tan khí hydro clorua trong nước) và dạng khí.

Các tên gọi khác như axit clohydric, axit clohydric, khí clo, axit clohydric

Chúng được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm, xây dựng, hóa chất và các ngành công nghiệp khác, nhưng chúng nên được sử dụng hết sức cẩn thận vì chúng có khả năng ăn mòn và gây tổn thương mô người. Cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột.

hcl có thể tồn tại ở dạng lỏng

Tính chất vật lý của hydrochloride hóa học

  • Dạng khí: không màu, mùi hắc, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, nặng hơn không khí.
  • Dung dịch: Axit clohydric loãng không màu. Khi cô đặc 40% có màu xanh vàng và có thể tạo thành sương axit
  • Độ tan trong nước ở 20°C: 725 g/l
  • Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol
  • Dễ bay hơi nhưng không bắt lửa.
  • Công thức phân tử của axit clohydric

    Những chất phản ứng với axit clohydric? Tính chất hóa học của mno2 hcl

    Các chất phản ứng với hcl

    Kim loại

    Các kim loại đứng trước hiđro trong bảng tuần hoàn phản ứng với hcl tạo thành muối clorua và giải phóng h khí.

    2hcl + mg → mgcl2 + h2

    fe + 2hcl → fecl2 + h2

    Ôxít kim loại

    Phản ứng với cuo, al2o3, fe3o4 và các oxit kim loại khác tạo thành muối và nước

    fe3o4 + 8hcl → 4h2o + fecl2 + 2fecl3

    6hcl + al2o3 → 2alcl3 + 3h2o

    2hcl + cuo → cucl2 + h2o

    Muối

    Axit clohiđric tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. Điều kiện phản ứng: Axit tạo thành phải yếu hơn hcl, sản phẩm tạo thành kết tủa hoặc khí lơ lửng

    caco3 + 2hcl → cacl2 + h2o + co2

    2hcl + bas → bacl2 + h2s

    agno3 + 2hcl → agcl + hno3

    k2co3 + 2hcl → 2kcl + h2o + co2

    Thông tin cơ bản

    Sản phẩm tạo thành: muối và nước khi hcl phản ứng với bazơ

    Xem Thêm : Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nho – Vườn Sài Gòn

    2hcl + ca(oh)2 → cacl2 + 2h2o

    2hcl + 2naoh → 2naoh + h2o

    2hcl + fe(oh)2 → fecl2 + 2h2o

    Hợp chất chứa oxy

    axit hcl có thể phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như k2cr2o7, kmno4, mno2, kclo3,… Trong phản ứng này, chúng đóng vai trò là chất khử mạnh.

    14hcl + k2cr2o7 → 2kcl + 2crcl3 + 3cl2 + 7h2o

    16hcl + 2kmno4 → 2kcl + 2mncl2 + 5cl2 + 8h2o

    2hcl + mno2 → mncl2 + cl2 + h2o

    6hcl + kclo3 → kcl + 3cl2 + 3h2o

    Các chất phản ứng với hcl là gì?

    Các chất không tương tác với hcl

    • Các kim loại đứng sau hydro trong dãy điện hóa, chẳng hạn như cu, au, ag, …
    • Muối không tan: muối dựa trên co3 hoặc po4 (trừ k2co3, na2co3, k3po4, na3po4)
    • Trơ với tất cả axit, phi kim, oxit kim loại và oxit phi kim
    • Các tính chất hóa học khác

      – Làm đổi màu quỳ tím: Dung dịch axit clohiđric sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      – là chất điện li mạnh:

      Một chất được gọi là chất điện li mạnh nếu tan hoàn toàn trong nước và các phân tử khi hòa tan đều phân li thành ion.

      hcl là chất điện li mạnh vì tan hoàn toàn trong nước và phân li thành ion cl- và ion h+. Trong quá trình hòa tan, ion h+ sẽ kết hợp với h2o để tạo thành ion h3o+.

      hcl + h2o → h3o+ + cl-

      Cách xác định mno2 hcl

      • Để nhận biết hcl người ta thường dùng quỳ tím (quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ) sau đó cho phản ứng với một số chất khác để phân biệt với các axit khác.
      • Dung dịch hcl sẽ chuyển thành giấy quỳ tím

        Ví dụ: Nhận biết hcl, h2so4, naoh, bacl2 khi chỉ dùng quỳ tím. Thêm quỳ tím vào mỗi dung dịch trên:

        Xanh lục: Không

        Chuyển sang màu đỏ: h2so4, hcl (1)

        Không đổi màu là bacl2

        • Dung dịch đỏ bacl2 bên dưới phản ứng với từng chất trong (1)
        • Sản phẩm tạo kết tủa trắng: h2so4.

          Không có hiện tượng: hcl.

          Vai trò quan trọng của mno2 hcl trong cuộc sống

          • Axit clohydric nồng độ 18% thường được sử dụng để tẩy rỉ thép
          • fe2o3 + fe + 6hcl → 3fecl2 + 3h2o

            Axit clohydric để tẩy gỉ thép

            • Dùng trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua hay etylen diclorua để sản xuất nhựa PVC hay than hoạt tính
            • 2ch2=ch2 + 4hcl + o2 → 2clch2ch2cl + 2h2o

              gỗ + hcl + nhiệt → than hoạt tính

              • Sản xuất các hợp chất vô cơ xử lý nước thải, thuốc diệt côn trùng dùng trong xi mạ điện, mạ điện kẽm clorua cho ngành xi mạ điện và sản xuất pin…
              • Giúp kiểm soát, trung hòa pH để điều chỉnh độ kiềm của dung dịch
              • oh- + hcl → h2o + cl-

                • Đối với xử lý nước bể bơi: cân bằng ph, diệt khuẩn, diệt tảo, diệt tảo, diệt khuẩn,..
                • Ở cơ thể sống: Hcl chứa trong dịch vị do dạ dày tiết ra tạo môi trường axit có giá trị pH trong cơ thể từ 1 – 2.
                • Ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, nguyên liệu hoặc phụ gia. Các sản phẩm điển hình bao gồm: điều chế fructose, aspartame, axit citric, protein thực vật thủy phân, lysine và gelatin.
                • Ngoài ra, axit clohydric còn được sử dụng trong chăm sóc da, tẩy rửa nhà cửa hoặc xây dựng nhà cửa, được bơm vào thành tạo đá trong các giếng dầu để giúp hòa tan một phần đá, tạo lỗ chân lông lớn hơn,…
                • Axit clohydric đặc và axit nitric đặc được trộn theo tỷ lệ mol 1:3 để thu được hỗn hợp nước cường toan (hòa tan vàng và bạch kim).
                • Xem Thêm : Mã ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

                  hcl dùng để xử lý nước bể bơi: cân bằng ph, diệt khuẩn, diệt tảo, diệt tảo, diệt khuẩn,..

                  thực hành liên quan đến mno2 hcl

                  Câu 1.Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng mno2 để điều chế clo:

                  A. chất xúc tác

                  Chất oxy hóa

                  Chất khử

                  Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

                  câu 2.Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm phải dùng hóa chất

                  A. kmno4 và nacl.

                  mno2 và dung dịch hcl đặc.

                  Điện phân natri clorua nóng chảy.

                  Cho h2 tác dụng với cl2 bằng ánh sáng.

                  câu 3. Nước clo chứa các thành phần sau:

                  A. h2o, cl2, hcl, hclo

                  axit clohydric, axit clohydric

                  cl2, hcl, h2o

                  cl2, hcl, hcl

                  Câu 4. Người ta dùng hóa chất nào sau đây để thu được khí Cl2 tinh khiết:

                  A. Axit sunfuric đặc

                  ca(oh)2

                  nước

                  Nakr

                  Tiết 5 Điều chế khí clo từ hcl và mno2. Cho toàn bộ khí Cl2 sinh ra qua dung dịch nai, sau phản ứng sinh ra 25,4 g I2. Thể tích hcl đã dùng là:

                  A. 9,1 gam

                  14,6 gam

                  7,3 gam

                  12,5 gam

                  câu 6.hỗn hợp khí x gồm o2, cl2, co2, so2, để có o2 tinh khiết phải cho x đi qua:

                  A. nước brom

                  dung dịch koh

                  dung dịch axit clohydric

                  Nước khử trùng bằng clo

                  Vậy là bài học về mno2 hcl và phương trình mno2 + hcl → mncl2 + cl2 + h2o đã kết thúc. Mong rằng qua bài giảng các bạn sẽ bổ sung thêm kiến ​​thức về hcl và hóa học đại cương. chúc may mắn!

                  Xem thêm >>>

                  • fe + hcl | phương trình hóa học fe + hcl → fecl2 + h2
                  • đầu ra kmno4 o2 | phương trình kmno4 → k2mno4 + mno2 + o2
                  • Hóa học của Clo loại 9 – toppy
                  • Hai tam giác đồng dạng – Toán lớp 7 thật dễ

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button