Hỏi Đáp

Oleum có công thức tổng quát là gì? Bài tập về Oleum – Tin Genz

Oleum có công thức tổng quát là

Kiến thức quan trọng về oleum không thể bỏ qua trong học tập hóa học. Nó được coi là một chất phổ biến, nhưng nhiều sinh viên bỏ lỡ kiến ​​​​thức quan trọng này. Vì vậy, bài viết hôm nay tin rằng Thế hệ Z sẽ giới thiệu chi tiết đến độc giả một khái niệm, oleum là gì, có công thức chung hay không? và một số bài tập minh họa chi tiết nhất.

Xem thêm:

  • [answer] Công thức hóa học của magie photphua là gì?
  • Glycerin là gì? Công thức của glixerin là gì? thuộc tính, điều chế?
  • Công thức cấu tạo của axetilen và thực hành giải axetilen
  • oleum là gì?

    Oleum là tên của một loại axit sunfuric. Nó còn được gọi là axit Nordhausen, oleum (vì khói của nó giống với khói nấu ăn).

    Công thức chung của oleum là gì?

    Oleum có công thức chung yso3.h2o (trong đó y là tổng hàm lượng mol của lưu huỳnh trioxit). Ngoài ra, nó có thể được biểu thị dưới dạng h2so4.xso3 (trong đó x được định nghĩa là hàm lượng mol của lưu huỳnh trioxit tự do).

    Oleum phản ứng với nước để tạo ra axit sunfuric đặc nóng:

    h2so4.nso3 + nh2o→ (n + 1)h2so4

    Phương pháp sản xuất oleum tiêu chuẩn

    Oleum được sản xuất trong quy trình tiếp xúc, trong đó lưu huỳnh bị oxy hóa thành lưu huỳnh trioxide và được hòa tan trong axit sunfuric đậm đặc.

    • so3 tan trong h2so4 theo một tỷ lệ nhất định và tạo ra oleum (h2so4.nso3). Nó xảy ra thường xuyên nhất trong thời gian:
    • so3 + h2o → h2so4

      • Oleum có thể phản ứng với nước để tạo ra axit sunfuric đặc nóng, phương trình như sau:
      • h2so4.nso3 + h2o → h2so4

        Ứng dụng của oleum trong đời sống hàng ngày

        Xem Thêm : Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh – flyer

        Có thể bạn chưa biết oleum được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.

        được sử dụng để trợ giúp điều chế h2so4

        Oleum có khả năng hydrat hóa cao và là chất trung gian cực kỳ quan trọng trong quá trình sản xuất axit sunfuric. Thêm nước vào so3 sẽ tạo thành màng axit sunfuric, rất khó đo.

        Hoặc, so3 được thêm vào axit sunfuric đậm đặc hòa tan để tạo thành halogen, sau đó được pha loãng với nước để tạo thành axit sunfuric đậm đặc bổ sung.

        dành cho nghiên cứu

        Oleum là thuốc thử cực kỳ ăn mòn. Do đó, nó được sử dụng trong một số trường hợp để nghiên cứu hóa học hữu cơ. Ngoài ra, nó còn được dùng làm thuốc thử cho phản ứng nitrat hóa thứ cấp của nitrobenzene, giúp đưa nhóm nitro thứ hai vào vòng.

        Sản xuất thuốc nổ

        Oleum được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ, ngoại trừ nitrocellulose.

        Là chất trung gian trong việc vận chuyển các chất khác

        Oleum là một chất rất hữu ích hỗ trợ quá trình vận chuyển các hợp chất axit sunfuric trên các toa tàu, giữa các nhà máy lọc dầu và đến tay người sử dụng.

        Ngoài ra, oleum ít ăn mòn kim loại hơn axit sunfuric vì nó không có nước tự do tấn công bề mặt. Do đó, axit sunfuric đôi khi được cô đặc thành oleum để sử dụng trong đường ống của nhà máy, sau đó được pha loãng trở lại thành axit cho các phản ứng công nghiệp.

        Bài tập oleum có lời giải dễ hiểu

        Bài tập 1: Bạn có 300 ml dung dịch axit sunfuric 98% có khối lượng riêng d = 194 g/cm3. Cần bao nhiêu thể tích nước để pha loãng axit sunfuric ở trên thành axit sunfuric 35%?

        Giải pháp

        Chất lượng h2so4 98% có:

        mddh2so4 = eg = 300.1,94 = 582 (gam)

        Xem Thêm : Đề Thi Học Kì 2 Lớp 11 Môn Toán Có Đáp Án Sở GD&ĐT Quảng Nam

        Áp dụng quy tắc đường chéo ta được:

        582 gam dung dịch h2so4, c% = 98%

        x gam dung dịch h2o, c% = 0%

        => 582/x = 35%/63% => x = (582,63)/35 = 1047,6 (g)

        Vì dh2o = 1g/ml vh2o = mh2o/d = 1047,6/1 = 1047,6 (ml)

        Bài tập 2: Trộn 300 gam dung dịch axit sunfuric 12% với 400 gam dung dịch axit sunfuric 40% thu được 600 gam dung dịch axit sunfuric a%. Giá trị của a là bao nhiêu?

        Giải pháp

        mh2so4 (sau) = (12.300)/100 + (400,40)/100 = 196 (g)

        mdd (sau) = 300 + 400 = 700 (gam)

        => c% (sau) = (196/700).100% = 28 %

        Hy vọng bài viết trên của chúng tôi đã giúp các bạn hiểu về oleum, ghi nhớ các công thức tổng quát và giải các bài toán thực hành về oleum một cách dễ dàng. Nếu trong quá trình học có gì thắc mắc hay gặp khó khăn trong việc giải quyết các câu hỏi hãy để lại lời nhắn trong bài viết, chúng tôi sẽ cùng giải đáp với các bạn.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button