Hỏi Đáp

Tiếng Việt lớp 4 – Tài liệu ôn tập, bồi dưỡng Tiếng Việt 4 chọn lọc

ôn tiếng việt lớp 4

Tiếng Việt tổng quan và phát triển 4 cuốn sách chọn lọc

Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 kết hợp kiến ​​thức trọng tâm với đầy đủ lý thuyết và ví dụ minh họa, bài tập được biên soạn đa dạng nhằm giúp quý thầy cô và phụ huynh có thêm tài liệu để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập. Môn Tiếng Việt lớp 4 đạt kết quả rất tốt.

Kiến thức trọng tâm Tiếng Việt lớp 4

  • Câu cảm xúc là gì
  • Dấu hỏi và dấu chấm hỏi là gì
  • Ai là gì
  • Ai làm gì
  • Cách nói với ai đó
  • Gợi ý là gì
  • Cụm động từ là gì
  • Danh từ là gì? Chức năng và phân loại danh từ
  • Dấu gạch ngang là gì? Hiệu ứng dấu gạch ngang
  • Dấu gạch nối là gì
  • Dấu hai chấm là gì? Vai trò của đại tràng
  • Dấu ngoặc kép là gì? Vai trò của dấu ngoặc kép
  • Động từ là gì? Chức năng, phân loại động từ
  • Kiến thức trọng tâm trong bài Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4
  • Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch ngang
  • Ngôn ngữ gì
  • Tính từ là gì? Phân loại tính từ
  • Trạng từ là gì? Các loại trạng từ
  • Từ là gì? Từ phức là gì? Phân loại từ đơn và từ phức
  • Thế nào là từ ghép và từ ghép
  • Tài liệu toàn diện

    • Vần a – từ ghép bắt đầu bằng a
    • từ cùng vần với b – từ ghép có âm đầu b
    • Từ có vần với c – từ bắt đầu bằng c
    • Từ có vần d – từ ghép có âm đầu d
    • Những từ cùng vần với d-từ bắt đầu bằng d
    • Vần e – chữ đầu ghép e
    • Âm tiết của chữ e đầu tiên – âm tiết của chữ e đầu tiên
    • vần-g – từ ghép có âm đầu g
    • Các từ có vần khác nhau – Các từ có vần khác nhau
    • n từ có vần-n từ ghép có vần đầu tiên
    • Từ có vần l – l-từ có âm đầu là l
    • Vần-ghép r
    • Vần với từ ăn
    • từ có vần ch – vần có vần ch
    • Từ có vần với gi – từ bắt đầu bằng gi
    • Từ có vần – từ bắt đầu bằng tr
    • vần iu
    • Từ có vần có vần
    • cùng vần với en
    • Những từ có vần với eng
    • Những từ có vần với ô
    • Vần Ấp – ênh
    • Từ ngôn ngữ kết thúc bằng ng
    • Từ có vần
    • Âm tiết đầu tiên
    • Từ có âm và vần
    • Các từ hoàn chỉnh
    • chữ nhỏ
    • Từ hỗn hợp và từ màu xanh lá cây
    • Tổ hợp từ đẹp
    • Kết hợp với ánh sáng
    • Từ thông minh
    • Các ký tự màu trắng bị cắt xén
    • Từ ngữ về chiều cao
    • Từ màu sắc
    • tiếng lóng về thái độ
    • Từ ngữ về phẩm chất, nhân cách
    • Từ tự nhiên
    • trò đùa
    • Từ ngữ về tư thế
    • Tiếng lóng cho âm thanh
    • Từ quê đến quê
    • Ngôn ngữ gia đình
    • Từ ghép

      • rá ghép
      • Các hợp chất giá
      • Từ ghép và từ
      • Từ ghép với từ giảm dần
      • Sự kết hợp giữa thư pháp và hội họa
      • Tìm từ ghép
      • Từ ghép và từ nghĩ
      • Từ ghép với phần còn lại
      • Từ ghép và từ chính xác
      • Từ ghép và từ trái tim
      • Từ ghép và từ trực tiếp
      • Từ ghép và nội dung từ
      • khu phức hợp làng
      • Từ ghép câm
      • Từ ghép hoa
      • ăn từ ghép
      • Từ ghép và từ hài hước
      • Từ ghép Sunshine
      • Từ ghép với mưa
      • Từ ghép với chất béo
      • Từ ghép có đầu từ
      • Hợp chất và chuyển đổi
      • Từ ghép và cổ từ
      • Từ ghép và cổ từ
      • Các từ ghép và từ thích hợp
      • Hợp chất và tình yêu
      • gia ghép
      • Từ ghép tự nhiên
      • Khu phức hợp gia đình
      • Từ ghép về học tập
      • Từ ghép về thực vật
      • Từ ghép động vật
      • Các hợp chất nghề nghiệp
      • Từ ghép chỉ quê hương
      • Khu trường học
      • Từ ghép chỉ tính cách, phẩm chất
      • Từ ghép về đồ ăn thức uống
      • Phân biệt vần thường

        • Phân biệt giữa l và n
        • Phân biệt an và ang
        • Phân biệt giữa s và x
        • Khác với Anglo
        • phân biệt giữa tr và ch
        • Phân biệt giữa dấu hỏi và
        • Phân biệt giữa r, d và gi
        • Phân biệt an và ang
        • Phân biệt giữa tiếng Anh và tiếng Anh
        • Phân biệt uông và uông
        • phân biệt giữa ien, yên và iên
        • Phân biệt uôn và uôn
        • phân biệt iê
        • Phân biệt    Â
        • Phân biệt giữa eth và eth
        • Phân biệt o và o
        • Phân biệt iuu và iu
        • Câu cảm thán là gì

          Khái niệm: Câu cảm thán là câu dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói (vui mừng, khâm phục, đau xót, ngạc nhiên,..).

          – Ví dụ:

          Chiếc váy này đẹp quá!

          Bạn thật thông minh!

          Biểu trưng được phê duyệt:

          + Trong câu cảm thán thường có những từ như: Ôi, chao, chao, trời; nhiều quá, thiệt…

          + Khi viết có dấu chấm than ở cuối dấu chấm than (!)

          – Ví dụ:

          Chúa ơi! anh ấy đi rồi.

          Chà! Bạn đột nhiên đến làm tôi ngạc nhiên!

          Cô Mai mặc áo này đẹp quá!

          – Chức năng:

          + câu cảm thán được dùng để bày tỏ quan điểm cá nhân của tác giả hoặc người đọc, bộc lộ cảm xúc chân thực về một sự việc, sự việc nào đó.

          + dùng để cảm ơn người khác đã giúp đỡ rất nhiều hoặc không diễn đạt hết ý nghĩa của câu.

          + được dùng để diễn tả nỗi buồn khi chúng ta thất bại hoặc đánh mất điều quý giá nhất.

          + Kể về một sự kiện bất ngờ trong cuộc đời em.

          – Bài tập minh họa

          Bài tập 1:Chuyển các câu sau thành câu cảm thán:

          A. Chú mèo này bắt chuột rất giỏi

          Trời lạnh

          Bạn làm việc chăm chỉ.

          Bạn là một học sinh giỏi.

          Trả lời:

          Dựa vào trí nhớ và ví dụ gợi ý trên lớp, em sẽ chuyển câu đã cho thành câu cảm thán như sau:

          A.

          -Con mèo này bắt chuột giỏi quá!

          Xem Thêm : Top 1 Cờ Liên Quân với đội hình Thú Nhân – Ma Tộc mạnh nhất meta

          – Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật đấy!

          – Ôi lạnh quá!

          – Ôi, lạnh quá!

          c.

          – Làm tốt lắm!

          – Bạn vất vả thật đấy!

          – Chà, bạn học giỏi quá!

          Bài 2:Câu văn sau thể hiện tình cảm gì?

          A. Ồ, bạn trai đến rồi!

          Ồ, bạn thật thông minh!

          Thời tiết thật tồi tệ!

          Trả lời:

          Những câu trên bộc lộ cảm xúc:

          A. vui mừng, xúc động

          Đánh giá cao

          Khủng khiếp, khủng khiếp.

          Dấu hỏi và dấu chấm hỏi là gì

          Câu hỏi và dấu chấm hỏi là một trong những phần kiến ​​thức quan trọng của phần luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng bài giảng này vietjack đã cung cấp cho các bạn những kiến ​​thức hữu ích cho bài giảng lớp 4!

          – Khái niệm:

          Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) được dùng để hỏi về một điều gì đó chưa biết.

          Ví dụ:

          Trời có mưa không?

          Anh ấy có đến không?

          Ai đã ăn chiếc bánh này?

          -Theo dõi

          1. Câu hỏi cho ai?

          Hầu hết các câu hỏi được dùng để hỏi người khác, nhưng đôi khi chúng được dùng để tự hỏi chính mình

          – Hỏi người khác:

          + Chiều nay em đến lớp lúc mấy giờ?

          + Bạn có ra ngoài không?

          – Tự hỏi:

          + Mình đã từng đến nơi này chưa?

          + Tôi đã gặp vấn đề này ở đâu trước đây?

          Xem Thêm : Hạt Chia Là Gì? Giải Đáp Thắc Mắc Hạt Chia Có Phải Hạt É Không?

          2. dấu chấm hỏi

          – Câu hỏi thường có từ nghi vấn (ai, cái gì, cái gì, tại sao, không,…)

          – Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (?)

          – Ví dụ:

          Ai đến muộn?

          Tại sao bạn không trả lời?

          Cái gì đây?

          – Bài tập minh họa

          Bài 1: Đặt câu hỏi về bộ phận in đậm trong các câu sau:

          a) Mạnh mẽ nhất, khoẻ mạnh nhất làngười hạc.

          b) Trước khi đến lớp, chúng tôi thường xem lại bài tập về nhà của nhau.

          c) Các cảng luôn đông đúc.

          d) Trẻ con xóm em thường thả diều ngoài bờ kè.

          Trả lời:

          Trả lời

          A. Ai là người năng động và khỏe mạnh nhất?

          Bạn thường làm gì trước khi đến trường?

          Còn bến cảng thì sao?

          Những đứa trẻ thả diều trong khu phố của bạn ở đâu?

          Bài 2: Đặt câu hỏi sử dụng mỗi từ sau: ai, cái gì, con gì, như thế nào, tại sao, khi nào, ở đâu.

          Trả lời:

          Trả lời

          – Ai học kém nhất lớp?

          – Điều gì làm bạn mất tập trung?

          – Em phải làm gì để cha mẹ vui lòng?

          – Thời tiết hôm nay thế nào?

          – Tại sao bầu trời lại có màu xanh?

          – Khi nào mùa đông kết thúc?

          -Bệnh viện ở đâu?

          ………………………………………….. .. ..

          ………………………………………….. .. ..

          ………………………………………….. .. ..

          Giới thiệu kênh youtube vietjack

          khoahoc.vietjack.com Thư viện câu đố khối 3-4-5

          • Hơn 20.000 câu hỏi trắc nghiệm Toán, Văn lớp 3-4-5 có đáp án

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button