Hỏi Đáp

Cân bằng phương trình Al+HNO3=Al(NO3)3+NH4NO3+H2O đặc

Cân bằng al hno3

Cân bằng hóa học là một trong những bài tập chúng ta thường gặp khi học hóa học. Bài tập hôm nay chúng ta sẽ cân bằng phương trình al + hno3 = al(no33 + nh4no3 +h2o đặc & loãng. Vậy phương trình này sẽ được cân bằng như thế nào? Các em cùng giải bài tập này nhé. Trước tiên chúng ta cùng nhau ôn lại một số cách cân bằng Công thức hóa học

Cách cân bằng phương trình hóa học

Đối với môn hóa học, cân bằng phương trình luôn là bài toán khó đối với học sinh. Nhưng việc cân bằng các phương trình hóa học này thực sự khá đơn giản. Tuy nhiên, trong một số phương trình có nhiều chất phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khiến học sinh không cân bằng được phương trình khi gặp bài toán khó. Dưới đây là một số phương pháp cân bằng phương trình giúp học sinh thực hiện các bài tập cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.

Đầu tiên, học sinh cần thuộc lòng thứ tự cân bằng phương trình hóa học:

Bước đầu tiên: cân bằng các nhóm nguyên tử (oh, no3, so4, co2, po4..)

Bước thứ hai: Cân bằng nguyên tử hydro

Bước thứ ba: cân bằng nguyên tử oxy

Bước 4: Cân đối các yếu tố còn lại.

Cân bằng kim loại-phi kim

Cân bằng phương trình hóa học theo thứ tự kim loại-phi kim có nghĩa là chúng ta sẽ cân bằng kim loại trước theo thứ tự số nguyên tử, sau đó là phi kim, sau đó là hiđro, rồi đến oxi.

Ví dụ: cufes2 + o2 -> cuo + fe2o3 + so2

Vì các nguyên tử cu ở trạng thái cân bằng nên bậc 1 của cân bằng là: fe, rồi đến cu, s, o, rồi nhân đôi hệ số ta được:

4cufe2 + 13o2 = 4cuo + 2 fe2o3 + 8so2

Phương pháp cân bằng phương trình chẵn-lẻ

Đây là một trong những cách phổ biến nhất và dễ dàng nhất để cân bằng phương trình hóa học. Với phương pháp này, học sinh có thể sử dụng phương pháp chẵn-lẻ và ứng dụng như sau:

  • Khi phương trình cân bằng nghĩa là số nguyên tử của nguyên tố bên phải bằng số nguyên tử của nguyên tố bên trái, nghĩa là nếu nguyên tố bên trái là số chẵn thì số nguyên tử của nguyên tố bên phải cũng phải là số chẵn.
  • Vì vậy, nếu một trong các số hiệu nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào trong phương trình là số lẻ, thì nó phải được nhân đôi.
  • Xem Thêm : Ký hiệu nhỏ hơn 3 &039&039 là gì? | Moki.vn

    Ví dụ: Lấy ví dụ trên làm ví dụ: fe + o2 ->Fe2O3

    Số nguyên tử fe bên trái chẵn bên phải nhân fe bên trái 2, oxi bên trái chẵn, bên phải lẻ nên ta cũng nhân số oxi nguyên tử ở bên trái bằng 2. Đúng.

    2fe + o2 -> 2fe2o3

    Lúc này số nguyên tử 2 vế là chẵn ta chỉ cần cân bằng số nguyên tử 2 vế là được.

    4fe + 3o2 = 2fe2o3

    Các phương thức từ các phần tử phổ biến nhất

    Phương pháp phần tử phổ biến nhất có nghĩa là bất kể nguyên tố nào có mặt trong hầu hết các hợp chất trong phương trình, chúng tôi sẽ chọn cân bằng các hệ số liên phân tử trước.

    Ví dụ: cu + hno3 -> cu(no3)2 + no + h20

    Trong phương trình này, nguyên tố oxi xuất hiện nhiều nhất trong hầu hết các hợp chất nên oxi sẽ cân bằng trước, tiếp theo là các nguyên tố khác.

    Có 8 nguyên tử oxy ở bên trái và 3 nguyên tử oxy ở bên phải. Vậy bội chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24 nên hệ số của hno3 là ​​24/3=8

    Vậy cân bằng của phản ứng là: 3cu + 8hno3 = 3cu(no3)2 + 2no + 4h2o

    Các phương pháp cân bằng phương trình với số thập phân

    Ứng dụng của phương pháp này như sau: Thêm một hệ số vào chất phản ứng, hệ số này có thể là số nguyên tố hoặc phân số, miễn là số nguyên tử ở hai vế bằng nhau. Sau đó nhân lên để loại bỏ mẫu số chung ở cả hai bên.

    Ví dụ: fe + o2 -> sắt oxit

    Đầu tiên, chúng ta thêm một hệ số vào nó: 2fe + 3/2o2 -> oxit sắt

    Hiện tại có số lượng nguyên tử ở cả hai bên bằng nhau. Sau đó, chúng tôi nhân bằng cách giải mẫu, nhân với 2 trong phương trình.

    Xem Thêm : Giải Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2 SGK trang 41 – Tailieu.com

    Kết quả là: 4fe + 3o2 = 2fe2o3

    Các phương phápCân bằng phương trình bằng đại số

    Học sinh lần lượt đặt các hệ số a, b, c… vào các công thức ở hai vế của phương trình và theo nguyên tắc số hiệu nguyên tử của các nguyên tố đứng trước và sau bằng nhau, hãy lập phương trình toán học chứa ẩn số trên. Bạn sẽ được cung cấp một hệ phương trình với các ẩn số, hãy giải hệ đó và đưa vào các hệ số tương ứng tìm được trong phương trình phản ứng và giải mẫu (nếu cần).

    Bài toán cân bằng phương trình hóa học fes2 + o2 -> fe2o3 + so2 ta thấy vế trái số nguyên tử o2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào, còn vế phải của so2 là oxi chẵn, Nhưng ở fe2o3 là ​​số lẻ nên phải nhân đôi. Sau đó cân bằng các hệ số còn lại. 2fe2o3 -> 4fes2-> 8so2 + 11o2, thay ptpu ta được phương trình cân bằng là 4fes2 + 11o2 = 2fe2o3 + 8so2.

    Cân bằng al+hno3=al(no3)3+nh4no3+h2o đặc & loãng

    Giải pháp:

    1. Điều kiện phản ứng có tác dụng hno3: Không có
    2. Cách thực hiện phản ứng tác dụng với al hno3: nhỏ từ từ từng giọt dung dịch axit hno3 vào ống nghiệm đã chuẩn bị sẵn lá nhôm (al)
    3. Hiện tượng phản ứng hóa học của al tác dụng với hno3: chất rắn màu trắng nhôm (al) tan dần trong dung dịch axit hno3, trong dung dịch xuất hiện bọt khí, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu tức là nitơ oxit (no)
    4. Vậy ta có phương trình

      al (nhôm) + hno3 (axit nitric) → al(no3)3 (nhôm nitrat) + nh4no3 (amoni nitrat) + h2o (nước)

      Phương trình hóa học

      Phương trình cân bằng: 8al + 30hno3 → 8al(no3)3 + 3nh4no3 + 9h2o

      Câu hỏi trắc nghiệm về phương trình cân bằng

      Cho phản ứng hóa học sau: al + hno3 → al(no3)3 + nh4no3 + h2o

      Hệ số cân bằng (số nguyên, giá trị nhỏ nhất) của chất trong sản phẩm là:

      A. 8, 3, 9b. 2, 1, 4c. 8, 3, 15. 2, 2, 5

      Giải pháp:

      Hy vọng một số kiến ​​thức chúng tôi trình bày trên đây sẽ giúp các bạn cân bằng phương trình al+hno3=al(no3)3+nh4no3+h2o rắn & loãng. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button