Hoá học 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ – HOC247
1.1.1. Triết học
- Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử (liên kết đơn, liên kết bội) trong phân tử.
- Biết công thức cấu tạo của một hợp chất hữu cơ cho phép dự đoán các tính chất hóa học cơ bản của nó.
- đại diện cho một nguyên tử, một nhóm nguyên tử liên kết với một nguyên tử carbon, được viết dưới dạng nhóm.
- Ví dụ:
- cho biết chỉ thể hiện liên kết giữa các nguyên tử cacbon và nhóm chức. Mỗi đầu của một đoạn hoặc khúc cua tương ứng với một nguyên tử cacbon, không phải số lượng nguyên tử hydro.
- Ví dụ:
- Công thức cấu tạo của etanol là ch3-ch2-oh, nhiệt độ sôi ts = 78,3oc. Tan vô hạn trong nước, phản ứng với natri tạo thành khí hiđro
- Công thức cấu tạo của dimetyl ete là ch3-o-ch3, nhiệt độ sôi ts = -23oc. Ít tan trong nước, không tác dụng với natri.
- Đồng đẳng của anken là:
- Đồng đẳng của rượu là: ch3-oh, c2h5-oh, c3h7-oh…cnh2n+1oh
- Gồm 2 loại cơ bản là pi(π) và xichma(\(\delta\))
- Liên kết pi yếu và liên kết sichma ổn định.
- Sự kết hợp tạo ra 3 liên kết là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba.
- Ví dụ về liên kết đơn
- Ví dụ về liên kết đôi
- Ví dụ về liên kết ba
1.1.2. Loại kết cấu
A. Cấu trúc mở rộng
– đại diện cho tất cả các liên kết trên máy bay giấy.
Ví dụ
Nhược điểm của công thức này là viết sẽ rất dài và rườm rà, không tiện viết phương trình phản ứng và tính toán hóa học nên người ta sinh ra công thức cấu tạo đơn giản hóa và công thức cấu tạo đơn giản hóa. phần lớn.
Cấu trúc nhỏ gọn
ch3-ch2-ch2-oh; c6h5-cooh hoặc ch3-ch2-cho
Cấu trúc nhỏ gọn nhất
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của ch3-ch2-ch2-ch3 như sau:
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của ch3-ch2-ch2-oh như sau:
Bảng hệ thống
Cấu trúc mở rộng
Cấu trúc đơn giản hóa
hoặc
hoặc
ch3-ch2-ch2-oh hoặc
1.2.1. nội dung
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự mà các liên kết này được liên kết được gọi là cấu trúc hóa học. Sự thay đổi liên kết đồng nghĩa với sự thay đổi cấu trúc hóa học sẽ tạo ra chất mới.
Ví dụ:Ethanol và DME
Hình 1: Công thức cấu tạo của etanol (a) và dimetyl ete (b)
b.Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị. Các nguyên tử carbon có thể liên kết không chỉ với các nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn với nhau để tạo thành chuỗi carbon (vòng, không phân nhánh (phân nhánh và không phân nhánh)).
Mở mạch không nhánh Mạch hở có nhánh vòng
h3c-ch2-ch2-ch3
c.Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử của chúng (tính chất, số lượng nguyên tử) và cấu trúc hóa học (thứ tự liên kết của các nguyên tử).
Các loại nguyên tử khác nhau
Chương 4
ts = -162oc
Không tan trong nước, cháy khi tiếp xúc với oxi.
ccl4
ts = 77,5oc
Không tan trong nước, không cháy trong trường hợp có oxy
Cùng ctpt, khác ctct
Xem Thêm : Năm 2021 là năm con gì? Tết 2021 rơi vào ngày nào?
ch3ch2oh
ts = 78,3oc
Hòa tan trong nước, phản ứng với natri.
ch3och3
ts = -23oc
Hơi tan trong nước, không phản ứng với natri
Khác với ctct, giống với ctct
Xem Thêm : Năm 2021 là năm con gì? Tết 2021 rơi vào ngày nào?
ch3ch2oh
ts = -78,3oc
Hòa tan trong nước và phản ứng với natri
ch3ch2ch2oh
ts = -97,2oc
Hòa tan trong nước, phản ứng với natri
1.2.2. Ý nghĩa
Thuyết cấu trúc hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng và đồng phân.
1.3.1. bằng
A. Ví dụ
c2h4 (ch2=ch2), c3h6 (ch2=ch-ch3), c4h8 (ch2=ch-ch2-ch3 hoặc ch3-ch=ch-ch3 hoặc ch2=ch(ch3)ch3) … cnh2n
Khái niệm
– Những hợp chất mà thành phần phân tử của chúng hơn kém nhau một hay nhiều nhóm ch2 nhưng có tính chất hoá học giống nhau là đồng đẳng, tạo thành dãy đồng đẳng.
1.3.2. đồng phân
A. Ví dụ
ch3-o-ch3 và ch3-ch2-oh có cùng công thức phân tử, đều là c2h6o.
Khái niệm
– Những chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là đồng phân của nhau.
– Ví dụ:
Đồng phân
Chuỗi cacbon
ch3-ch2-ch2-oh
Đồng phân vị trí
Nhiều liên kết
ch2=ch-ch2-ch2-ch3
ch3-ch=ch-ch2-ch3
Đồng phân
Loại nhóm chức năng
Xem Thêm : Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây nho – Vườn Sài Gòn
ch3-ch2-oh
ch3-o-ch3
Đồng phân
Vị trí nhóm chức năng
ch3-ch2-ch2-ch2-oh
Liên kết đơn
Mối quan hệ kép
Từ chối
biểu mẫu
Làm 1 vs e
Làm 2 cặp đi
Làm 3 cặp đi
Cấu trúc
1 \(\delta\)
1\(\delta\) + 1\(\pi\)
1\(\delta\) + 2\(\pi\)
Thuộc tính
Bền
Không bền lắm
Không bền lắm
Hiệu suất
–
=
≡
Hình 2: mô hình phân tử metan ch4
a) cấu trúc thực thể b) cấu trúc rỗng
Hình 3:Mô hình phân tử etylen ch2=ch2
a) cấu trúc thực thể b) cấu trúc rỗng
Hình 4:Mô hình phân tử của axetylen \(ch \equiv ch\)
a) cấu trúc thực thể b) cấu trúc rỗng
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp