Hỏi Đáp

Chứng từ kế toán tiếng Anh là gì? Cập nhật các thông tin mới và hot nhất

Sổ kế toán tiếng anh là gì

Là một kế toán, chứng từ kế toán là một thuật ngữ rất quen thuộc. Đây là những loại dữ liệu mang thông tin để phản ánh hoạt động kế toán và tài chính của một doanh nghiệp. Vậy thực tế chứng từ kế toán là gì? Tài liệu kế toán tiếng Anh là gì? Hãy đọc bài viết này để tìm hiểu và cập nhật những thông tin, thuật ngữ kế toán tiếng anh hot nhất hiện nay nhé!

1. Tìm hiểu Chứng từ Kế toán

1.1. Định nghĩa Chứng từ Kế toán

Đây là các loại tài liệu mà kế toán thường nhận và xử lý thông tin. Chúng có thể là tài liệu ghi lại thông tin về các nghiệp vụ kế toán. Những dữ liệu này nhằm phản ánh các vấn đề tài chính hoặc kinh tế phát sinh từ một tổ chức kinh doanh hoặc doanh nghiệp.

Chứng từ kế toán - Tài liệu quan trọng trong ngành kế toán

Chứng từ kế toán – Tài liệu quan trọng trong ngành kế toán

1.2. Đặc trưng của chứng từ kế toán là gì?

Trước hết, số liệu trong tài liệu kế toán được coi là cơ sở pháp lý quan trọng cho tất cả các số liệu và tài liệu được sử dụng trong kế toán. Điều này có nghĩa là hoạt động phân tích và tính toán của kế toán dựa trên số liệu từ các tài liệu kế toán. Điều này nhằm đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp.

Thứ hai, việc kiểm tra việc tuân thủ các chính sách và quy định kinh tế thông qua các chứng từ kế toán trở nên dễ dàng hơn.

Cuối cùng, khi có tranh chấp kinh tế, tài chính, doanh nghiệp có thể sử dụng chứng từ kế toán để làm căn cứ. Lúc này, việc giải quyết các vấn đề xung đột và kiện tụng sẽ trở nên dễ dàng hơn.

1.3. Phân loại tài liệu kế toán

Có nhiều cách để phân chia dữ liệu tài liệu kế toán. Hoạt động này được thiết kế để giúp kiểm toán viên hoặc kế toán quản lý hồ sơ và tài liệu dễ dàng hơn. Dưới đây là một số tiêu chí phân loại phổ biến nhất:

Nội dung kinh tế dựa trên sự phản ánh

  • Tài liệu về Tài sản Cố định
  • Tài liệu Hoạt động Bán hàng
  •  Chứng từ kế toán được phân loại như thế nào vậy?

    Chứng từ kế toán được phân loại như thế nào vậy?

    Dựa trên thời gian lập chứng từ

    • Chứng từ Kế toán gốc
    • Chứng từ Kế toán Tổng hợp

    Vị trí dựa trên tài liệu

    • Tài liệu Kế toán bằng tiếng Anh nội bộ
    • Tài liệu Kế toán bằng tiếng Anh bên ngoài

    2. Khái niệm chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

    Một câu hỏi hiện tại là tài liệu kế toán tiếng Anh là gì? Trong quá trình đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh nghiệp vụ, kế toán bắt gặp cụm từ chứng từ kế toán. Đây là thuật ngữ được sử dụng để mô tả “tài liệu kế toán” bằng tiếng Anh.

    Thuật ngữ mô tả chứng từ kế toán tiếng anh là gì

    Thuật ngữ mô tả chứng từ kế toán tiếng anh là gì

    Xem Thêm : Gạo Nhật là gạo gì? Có những loại gạo Nhật nào ở Bách hóa XANH?

    Khi tiếp nhận tài liệu, anh chị có thể gặp phải cụm từ Financial Paper. Vậy thực tế Financial Paper là gì, liệu có gì khác so với Accounting Vouchers?

    Trong khi tài liệu kế toán đề cập đến các tài liệu kế toán và người xử lý các tài liệu này (kế toán), các tài liệu tài chính chỉ phản ánh các tài liệu và hồ sơ kế toán – tài chính.

    Một số ví dụ về tài liệu kế toán bằng tiếng Anh là:

    • Chứng từ kế toán
    • Kê khai thuế
    • Chứng từ trong hồ sơ
    • Xác nhận thuế (chứng từ xác nhận thuế)

    3. Các thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán tiếng Anh

    Hiện tại, các kế toán viên làm việc trong các tập đoàn kế toán đa quốc gia hoặc làm việc với các công ty nước ngoài cần sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Để giúp bạn nắm vững “Tài liệu Kế toán bằng Tiếng Anh”, phần này cung cấp một số thuật ngữ liên quan.

    3.1. Kế toán sổ sách

    Trong tiếng Anh, kế toán được gọi là kế toán sổ sách. Đây là các loại tài khoản cho tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu và các khía cạnh tài chính khác. Một tên thông dụng khác là bài. Đây là một phần của sổ kế toán hoặc sổ cái.

    Ngoài ra, việc ghi sổ kế toán bao gồm một biểu đồ tài khoản cung cấp danh sách các khoản mục tài chính. Người dùng thường là các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan chính phủ …

    3.2. Vốn chủ sở hữu

    Một thuật ngữ được kết hợp với các tài liệu kế toán bằng tiếng Anh là vốn chủ sở hữu. Cụm từ này được hiểu là công bằng theo nghĩa thuần Việt. Đây cũng là một khía cạnh cần được ghi nhận và phân tích trong bảng cân đối kế toán.

    Hiện tại, vốn chủ sở hữu được xác định bằng chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả của doanh nghiệp.

    Xem Thêm : Những lời chúc tết năm mới hay cho công ty, doanh nghiệp

    Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, misa.asp sẽ phân tích ví dụ đơn giản sau: Nếu tổ chức a sở hữu thiết bị b trị giá 15.000 đô la và có khoản nợ 5.000 đô la để mua b. Do đó, vốn chủ sở hữu là sự khác biệt, trị giá 10.000 đô la.

    Tìm hiểu những thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh

    Tìm hiểu những thuật ngữ liên quan đến chứng từ kế toán bằng tiếng anh

    3.3. Bảng cân đối kế toán – CĐKT (Balance Sheet)

    Bảng Cân đối kế toán là một trong bốn báo cáo hiện phải được lập cho mỗi kỳ báo cáo tài chính. Chúng là những tài sản kế toán quan trọng phản ánh sự biến động của tài sản và vốn của một tổ chức hoặc doanh nghiệp cụ thể.

    Cấu trúc của bảng cân đối kế toán thường bao gồm hai cột: tài sản và vốn. Phần tài sản sẽ bao gồm các khoản mục như tài sản ngắn hạn (tiền mặt; chứng khoán; các khoản phải thu ngắn hạn…) và tài sản dài hạn (máy móc; các khoản phải thu dài hạn…). Các nguồn tài trợ bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.

    Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán là duy trì sự cân bằng giữa hai cột tài sản và nguồn vốn. Hiện nay, kế toán cần xây dựng thành công bảng cân đối kế toán dựa trên các số liệu, số liệu thu thập được từ các tài liệu kế toán.

    4. Từ vựng tiếng Anh tổng hợp liên quan đến chứng từ kế toán

    Hệ thống từ vựng tiếng Anh liên quan đến chứng từ kế toán là gì? Đây là những thuật ngữ và khái niệm kế toán tiếng Anh mà kế toán thường gặp phải. Vì vậy, bạn nên trang bị cho mình để nhận các loại hồ sơ một cách dễ dàng.

    Thuật ngữ kế toán liên quan đến chứng từ kế toán tiếng Anh cần nắm được

    Thuật ngữ kế toán liên quan đến chứng từ kế toán tiếng Anh cần nắm được

    Tóm lại, chứng từ kế toán tiếng Anh là gì đã được MISA ASP cung cấp ở trên. Chắn chắn sau khi đọc xong bài viết, kế toán viên sẽ không còn bỡ ngỡ đến thuật ngữ này.

    Hiện tại, các kế toán viên đang muốn tăng thu nhập bằng cách trở thành một kế toán dịch vụ trong khi làm việc với nhiều khách hàng doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp cũng mong muốn thuê được kế toán chất lượng, uy tín với giá cả phải chăng.

    Nắm bắt được nhu cầu này, misa asp đã ra đời, kết nối giữa kế toán dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ với các doanh nghiệp trên cả nước. Dựa trên nền tảng này, doanh nghiệp có thể tìm được những kế toán chất lượng, uy tín với giá cả phải chăng. Đồng thời, kế toán dịch vụ cũng có thể tìm được nhiều khách hàng doanh nghiệp hơn và tăng thu nhập cho họ.

    Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
    Danh mục: Hỏi Đáp

    Related Articles

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Back to top button