Khái niệm số thập phân – Toán lớp 5 – Luyện thi 123

Có thể bạn quan tâm
- Tín dụng là gì? Tín dụng ngân hàng là gì? Đặc điểm và các loại tín dụng?
- Marketing Quốc Tế – những điều doanh nghiệp cần biết – Thuê ngoài marketing, dịch vụ thuê ngoài marketing
- Bảo hiểm thẻ Vietinbank – Giải pháp an toàn cho mọi chủ thẻ
- Khối S, S00, S01 thi môn gì? Danh sách ngành xét tuyển – TrangEdu
- Hereinafter Referred To As là gì và cấu trúc Hereinafter Referred To As trong Tiếng Anh
1. Tìm hiểu sơ bộ về số thập phân
1.1. Ôn tập về số thập phân
Các phân số có mẫu số10; 100; 1000; … được gọi là số thập phân.
Ví dụ: $\frac{7}{10}$ ; $\frac{3}{100}$ ; $\frac{9}{1000}$ ; … là số thập phân.
1.2. Khái niệm số thập phân
– Ta có: 1dm hay $\frac{1}{10}$ m còn được viết là 0,1m
1cm hay $\frac{1}{100}$m cũng được viết là 0,01m
1mm hay $\frac{1}{1000}$m cũng được viết là 0,001m
– Số thập phân: $\frac{1}{10}$ ; $\frac{1}{100}$ ; $\frac{1}{1000}$ ; được viết là 0,1; 0,01; 0,001.
0,1 được đọc là: không có dấu phẩy; 0,1 = $\frac{1}{10}$
0,01 lượt đọc: không có dấu phẩy; 0,01 = $\frac{1}{100}$
0,001 được đọc là: zero zero zero one; 0,001 = $\frac{1}{1000}$
Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
– Tương tự, số thập phân $\frac{3}{10}$ ; $\frac{5}{100}$ ; $\frac{8}{1000}$ ; viết 0.3; 0.05; 0.008 .
$\frac{3}{10}$ = 0,3
$\frac{5}{100}$ = 0,05
$\frac{8}{1000}$ = 0,008
Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.
– Ta có: 1m 2dm hay $1\frac{2}{10}$ m viết là 1,2 m
1,2 mét đọc là: 1,2 mét
5m 12cm hoặc $5\frac{12}{100}$ m viết 5,12 m
5,12 mét đọc: 5,12 mét
Xem Thêm : Bằng tin học trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
0m 124mm hoặc $\frac{124}{1000}$ m được viết là 0,124 m
0,124m đọc: 0,124 mét
Các số 1,2; 5,12; 0,124 cũng là số thập phân.
Vì vậy, chúng ta có thể viết số thập phân từ số thập phân
1.3. Cấu trúc thập phân
– Mỗi số thập phân có hai phần: phần nguyên và phần phân số, ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
– Các số ở bên trái dấu phẩy thuộc phần nguyên, các số ở bên phải dấu phẩy thuộc phần phân số.
Ví dụ: 3.14 gồm: + Phần nguyên là: 3 đơn vị
+ số thập phân là: một phần mười, bốn phần trăm
3,14 được đọc là: ba phẩy mười bốn
2. Chuyển phân số thành số thập phân
– Nếu phân số đã cho không phải là số thập phân thì ta chuyển phân số đó thành số thập phân rồi viết số thập phân đã chuyển đổi thành số thập phân.
Ví dụ: chuyển đổi các phân số sau thành số thập phân:
$\frac{2}{5} = \frac{2\times2}{5\times2} = \frac{4}{10} = 0,4$
Lưu ý: Khi chuyển đổi một số thập phân thành số thập phân, chúng ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, sau đó đếm xem phần phân số của số thập phân có bao nhiêu chữ số .
Đối với ví dụ trên:
+) Mẫu số của số thập phân $\frac{4}{10}$ có 0 nên phần thập phân của số thập phân sẽ có một chữ số, chúng ta đếm từ phải sang trái, 4 mạnh> là một số, vì vậy chúng tôi thêm dấu hiệu dấu phẩy trước số 4, sau đó thêm số 0 trước dấu phẩy.
+) hoặc mẫu số của số thập phân $\frac{9}{100}$ có hai chữ số 0 ở mẫu số, do đó sẽ có hai chữ số ở phần phân số của số thập phân, chúng ta đếm từ phải sang trái, 9 là một số, vì vậy chúng ta cần Thêm số 0 vào trước số 9 để có hai chữ số, sau đó thêm dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm số 0 vào trước dấu phẩy.
Ví dụ: $\frac{9}{100} = 0,09$
3. Viết chiều dài, khối lượng… dưới dạng số thập phân
– Tìm mối quan hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
– Chuyển đổi số đo độ dài đã cho thành số thập phân có đơn vị đo lớn hơn
Xem Thêm : [BÁN] Hóa chất Al2O3 – Aluminum Oxide, Việt Nam, 50kg/bao
– Chuyển đổi một phép đo độ dài thập phân thành một phép đo độ dài thập phân tương ứng trong một đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Điền số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a) 3cm = $\frac{3}{10}$ dm = …dm
b) 5cm = …m = …m
Giải pháp:
a) 3cm = $\frac{3}{10}$ dm = 0,3dm
b) 5cm = $\frac{5}{100}$ m = 0,05m
4. Viết phân số dưới dạng số thập phân
Chuyển đổi phân số thành số thập phân và trở lại số thập phân.
Ví dụ: Viết phân số $5\frac{7}{25}$ dưới dạng số thập phân:
Chúng ta nhân tử số và mẫu số của phân số $\frac{7}{25}$ với 4 để được số thập phân
Ta có:
$5\frac{7}{25} = 5\frac{28}{100}= \frac{528}{100} = 5,28$
5. Chuyển số thập phân sang số thập phân
——số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1000…
– Nếu phần nguyên của phân số bằng 0 thì tử số của phân số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.
+ case Nếu phần nguyên của số thập phân có 0 chữ số thì số ở phần phân số chính là tử số của phần phân số.
Ví dụ: $0,15 = \frac{15}{100}$
– Bên phải dấu phẩy có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển mẫu số thành số thập phân sẽ có bao nhiêu số 0
Ví dụ: $0,06 = \frac{6}{100}$
$21,194 = \frac{21194}{1000}$
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp
Vậy là đến đây bài viết về Khái niệm số thập phân – Toán lớp 5 – Luyện thi 123 đã dừng lại rồi. Hy vọng bạn luôn theo dõi và đọc những bài viết hay của chúng tôi trên website Xettuyentrungcap.edu.vn!
Chúc các bạn luôn gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống!