Bảng Gerund And Infinitive, Bảng Các Động Từ Theo Sau Là V
Gerund (Danh động từ) và Infinitive (Động từ nguyên mẫu) được dùng phổ biến trong các bài thi Tiếng Anh và cả trong giao tiếp. Đây là 2 thứ khiến bạn bối rối khi sử dụng bởi sự phức tạp về nghĩa của chúng. Hôm nay, xettuyentrungcap.edu.vn sẽ giúp các bạn không còn thấy sợ hãi khi bắt gặp Gerund và Infinitive trong bài thi nữa. Nào! Hãy cùng xem hết bài viết này nha… Let’s go.
- Cấu Trúc Và Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Cả Năm Violet, Bài Tập Tiếng Anh 6 Lưu Hoằng Trí Violet
- Environment Vocabulary Quiz, Ishani: Ran, Lets Shop At The(1)____
- Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Peptit Hay Và Khó Violet, Phuong Phap Giai Bai Tap Amin Va Aminoaxit Violet
- Bộ Đề Thi Hsg Toán 9 Cấp Huyện Năm 2015 Violet Mới Nhất Năm 2021
- Tóm Tắt Lý Thuyết Hóa 11 Violet, Hệ Thống Kiến Thức Hóa Hữu Cơ 11
Đang xem: Bảng gerund and infinitive
Gerund and Infinitive
Tổng hợp tất cả về danh động từ trong tiếng Anh: Khái niệm, vị trí, phân loại và cách sử dụng danh động từ giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi tiết nhất.
Gerund ( Danh động từ ) là một phần kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Đây là mục ngữ pháp rất quan trong trong những bài thi về TOEIC, IELTS, TOEFL và cả trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Nhưng để hiểu và sử dụng chuẩn những danh động từ đòi hỏi chúng ta phải biết sử dụng chúng trong các trường hợp cụ thể. Hôm nay, hãy cùng VOCA tìm hiểu về danh động từ và cách sử dụng danh động từ trong tiếng Anh nhé.
Nội dung chính
I. Gerund
Infinitive là gì?
1. Infinitives Verb là gì?
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:
Động từ nguyên mẫu có “To”Động từ nguyên mẫu không “To”
2. Khi nào dùng To-infinitive?
To-infinitive có thể đóng vai trò như
Chủ ngữ trong câuTân ngữ trong câuBổ ngữ trong câuChủ ngữ trong câu.
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức năng làchủ ngữtrong câu.
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
To becomea singer is her childhood dream. (Trở thành ca sĩ là ước mơ của cô ấy khi còn nhỏ) To passthe exam is my goal. (Mục tiêu của tôi là vượt qua bài thi) Tân ngữ trong câu.
Các từ tô đậm trong những câu dưới đây là những Infinitives với chức năng làtân ngữtrong câu.
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
It’s goodto talk. (Thật tốt khi nói chuyện) She decided to stay here.(Cô ấy đã quyết định ở lại đây)
To-Infinitive đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp sau các động từ sau đây: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish, would like, yearn, urge.
Bổ ngữ trong câu.
Các từ tô đậm trong câu dưới đây là danh động từ với chức năng làbổ ngữtrong câu.
Ví dụ:
What you have to do isto workharder.(Điều bạn phải làm là chăm chỉ làm việc hơn)
3. Khi nào dùng bare infinitives verb
Bare infinitives đứng sau:
Các động từ khiếm khuyết (modal verbs)Một số động từ hoặc cụm động từ cụ thể Trong câu có các động từ khiếm khuyết
Các từ tô đậm trong câu dưới đây là động từ nguyên mẫu không “to” khi đứng đằng sau động từ khiếm khuyết.
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
I can do it. (Tôi có thể làm được)You should go to bed early. (Con nên ngủ sớm đi) Trong câu có các động từ / cụm động từ cụ thể
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.
Ví dụ:
My teacher made mestudyso hard.(Giáo viên của tôi bắt chúng tôi học quá nhiều) I saw my friendbeat shopping mall yesterday.(Tôi đã nhìn thấy bạn của tôi trong một trung tâm mua sắm vào ngày hôm qua)
Sử dụng động từ nguyên mẫu đằng sau các cụm động từ: had better, would rather, had sooner.
Ví dụ:
He had betterwake upearlier.
Xem thêm: Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Kinh Tế Nghệ An Năm 2021
(Anh ấy nên dậy sớm hơn)My son would ratherSTAYhome. (Con trai tôi thích ở nhà hơn)
Sử dụng động từ nguyên mẫu với WHY, WHY NOT
Ví dụ:
Whywaituntil tomorrow? (Tại sao phải chờ đến sáng mai?)Why notBUYnew books? (Tại sao không mua sách mới đi?)
III. Một số trường hợp cần lưu ý với gerund và infinitives
Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require + Object + To-infinitive = Advise, Recommend, Allow, Permit, Encourage, Require + V-ing
Ví dụ:
My teacher allows usto takea break = My teacher allowsTAKINGa break.(Giáo viên cho phép chúng tôi nghỉ giải lao)They do not permit usTO SMOKEhere = They do not permitSMOKINGhere. (Họ không cho phép chúng tôi hút ở đây)
Forget/Remember
Forget/Remember + to-infinitivekhi diễn tả 1 hành động trong tương lai.
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
Rememberto callme tomorrow. (Nhớ gọi tôi ngày mai nhé)
Forget/Remember + V-ingkhi diễn tả 1 hành động đã xảy ra.
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
I rememberedcallinghim yesterday.(Tôi nhớ là đã gọi anh ấy hôm qua)
Stop
Stop + to-infinitivenghĩa là ngừng lại để làm việc khác
Xem Thêm : Mẫu Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá 2015 2016, Phiếu Giáo Viên Tự Đánh Giá Năm 2015
Ví dụ:
I stopto workto go home. (Tôi ngừng làm việc để đi về nhà)
Stop + V-ingmang nghĩa là ngừng làm việc đó hẳn
Xem Thêm : Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Toán 8 Có Đáp Án Violet ” 2 Kết Quả, Đề
Ví dụ:
I stopworkingbecause I’m tired. (Tôi nghỉ làm vì tôi đã mệt mỏi rồi)
Try
Try + to-infinitivemang nghĩa nỗ lực làm điều gì đó
Ví dụ:
I tryto learnbetter.(Tôi cố gắng học tốt hơn)
Try + V-ingmang nghĩa thử nghiệm làm gì đó
Ví dụ:
I trysmoking.(Tôi thử hút thuốc)
Mean
Mean + to-infinitiveđể chỉ một dự định
Ví dụ:
I tryto goearlier. (Tôi dự định đi sớm hơn)
Mean + V-ingchỉ sự liên quan / hoặc 1 kết quả
Ví dụ:
This new order will meanworkingovertime. (Mệnh lệnh mới này có nghĩa là phải làm thêm giờ)
Need
Need + to-infinitive mang ý nghĩa chủ động
Xem Thêm : Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Toán 8 Có Đáp Án Violet ” 2 Kết Quả, Đề
Ví dụ:
You needto workharder. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn)
Need + V-ingmang ý nghĩa bị động
Xem Thêm : Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Toán 8 Có Đáp Án Violet ” 2 Kết Quả, Đề
Ví dụ:
Every things need doing with care.
Xem thêm: Sao Thái Bạch Là Gì, Tốt Hay Xấu? Cách Cúng Sao Thái Bạch Giải Hạn Hàng Tháng
(Mọi thứ cần được làm thật cẩn thận)
Begin, start, like, love, hate, continue, cannot/could not bear
Các động từ này có thể được theo sau bởi To-infinitive hoặc V-ing mà không thay đổi về nghĩa.
Xem Thêm : Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Toán 8 Có Đáp Án Violet ” 2 Kết Quả, Đề
Ví dụ:
They like playing games = They like to play games.I love singing = I love to sing
Gerund và Infinitive tuy là phần khó nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì nó sẽ không là trở ngại gì với các bạn. Hãy nhớ làm bài tập thường xuyên và cố gắng sử dụng Gerund – Infinitive trong giao tiếp một cách nhiều nhất có thể để ghi nhớ lâu hơn nhé. Hy vọng bài viết này của xettuyentrungcap.edu.vn sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Mãi yêu.
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Thư Viện Đề Thi