Hỏi Đáp

Bài 1,2,3 trang 27 SGK Hóa lớp 9: Một số Bazơ quan trọng

Bài 2 trang 27 sgk hóa 9

Video Bài 2 trang 27 sgk hóa 9

[Bài 8 Hóa 9] – Giải bài 1, 2, 3 Trang 27 SGK Hóa Học lớp 9: Một Số Bazơ Quan Trọng (Natri Hiđroxit – No) – Chương 1.

I. Thuộc tính vật lý

Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm cao, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

Dung dịch naoh nhờn, có thể làm hỏng vải và ăn mòn da. Hãy thật cẩn thận khi sử dụng naoh.

Hai. Tính chất hóa học

Natri hydroxit có tất cả các tính chất của một bazơ hòa tan (kiềm).

1. Làm cho chỉ số thay đổi màu sắc.

Dung dịch NaOH làm xanh dung dịch quỳ tím và dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.

2. Phản ứng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ: nah + hcl → nacl + h2o

2naoh + h2so4 → na2so4 + h2o

3. Phản ứng với axit tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)

Ví dụ: 2naoh + co2 → na2co3 + h2o

2naoh + so2 → na2so3 + h2o

(Khi phản ứng với co2, so2 cũng có thể tạo muối axit nahco3, nhso3)

4.Vai trò của dung dịch muối.

Ví dụ: 2 nah + cuso4 → na2so4 + cu(oh)2↓

Xem Thêm : Tác động vật lý của căng thẳng lên cơ thể bạn | Vinmec

Ba. Áp dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nó được sử dụng để:

– Sản xuất xà phòng, bột giặt, bột giặt.

– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo trong chế biến dầu mỏ.

– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi đưa vào sản xuất).

Bốn. Sản xuất natri hydroxit

Trong công nghiệp, naoh được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch nacl bão hòa. Máy điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

2nacl + 2h2o → 2naoh + h2 + cl2.

Chi tiết đáp án trang 27 SGK Hóa học lớp 9, 8:

Sau 1. Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ chứa các chất rắn sau: naoh, ba(oh)2, nacl. Cho biết cách nhận biết hóa học bên trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Hướng dẫn sử dụng: Hòa tan mẫu thử của từng chất trong nước để tạo thành dung dịch tương ứng. Thêm quỳ xanh vào từng dung dịch: naoh và ba(oh)2 nếu quỳ xanh chuyển sang màu xanh lam và thêm muối nếu quỳ không đổi màu.

Vậy là đã tìm thấy nacl, tiếp tục tìm cách xác định: naoh và ba(oh)2

Sục khí CO2 vào 2 dung dịch kiềm còn lại: nếu có kết tủa là ba(OH)2, nếu không có kết tủa là naoh.

ba(oh)2 + co2 → baco3↓ + h2o

2naoh + co2 → na2co3 + h2o

Poster 2 trang 27 Hóa học 9: Có các loài sau: zn, zn(oh)2, naoh, fe(oh)3, cuso4, nacl, hcl.

Chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình:

a) ….. →t0 fe2o3 + h2o;

b) h2so4 + … → na2so4 + h2o;

c) h2so4 + … → znso4 + h2o;

Xem Thêm : Kế toán doanh nghiệp: mô tả công việc và cơ hội nghề nghiệp hiện nay

d) no + …. → natri clorua + h2o;

e) ….. + co2 → na2co3 + h2o.

Giải:a) 2fe(oh)3 →t0 fe2o3 + 3h2o;

b) h2so4 + 2naoh → na2so4 + 2h2o;

c) h2so4 + zn(oh)2 → znso4 + 2h2o;

d) nah + hcl → nacl + h2o;

e) 2naoh + co2 → na2co3 + h2o

Bài 3 trang 27 sgk Hóa học 9: Sục từ từ 1,568 lít khí co2 (dktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4 gam nah, sản phẩm thu được là muối na2co3

a) Chất nào được tiêu thụ dư thừa và bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Giải pháp.

Nốt ruồi: nco2 =1,568/22,4 = 0,07 nốt ruồi; nnaoh = 6,4/40 = 0,16 nốt ruồi

Phương trình hóa học:

2naoh + co2 → na2co3 + h2o

Ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)

Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07

Sau phản ứng: 0 0,02 0,07

a) Thế nào là chuyển sang và chuyển sang: 0,02×40 = 0,8 g

b) Khối lượng muối natri co3 tạo ra là: 0,07×106 = 7,42 g.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button