13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TIẾNG ANH – Langmaster
Có rất nhiều quy tắc về trọng âm tiếng Anh nên những kiến thức này luôn khiến người học tiếng Anh bối rối và khó hiểu. Trong bài viết này, hãy cùng langmaster điểm lại 13 quy tắc trọng âm tiếng Anh.
Trọng âm của từ được hiểu là âm tiết có trọng âm được phát âm to và rõ ràng hơn so với các âm tiết khác trong từ. Bất kỳ âm tiết nào chứa trọng âm sẽ được đánh dấu bằng dấu phẩy phía trên ‘ để phân biệt với các âm tiết khác.
Ví dụ: đắt /ɪkˈspen.sɪv/; cầu thủ /ˈpleɪ.ər/; tin /bɪˈliːv/
Âm tiết 1: Danh từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
habit /ˈhæbɪt/ thói quen
máy tính xách tay /ˈlæptɑːp/ máy tính xách tay
lao động /ˈleɪbər/ công việc
Bút chì/ˈpensl/bút chì
tiêu chuẩn /ˈstændərd/ tiêu chuẩn
Ngoại lệ: khách sạn, lời khuyên, máy móc, ghi ta, cảnh sát,… trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
=>mọi thứ bạn cần biết
=> Kiểm tra trực tuyến miễn phí
Âm tiết 2: Động từ có 2 âm tiết->Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ:
tha thứ /fərɪv/ tha thứ
phát minh /ɪnˈvent/ phát minh
Thiết kế/dɪˈzaɪn/thiết kế
bắt đầu /bɪˈɡɪn/bắt đầu
tiết lộ /rviːl/ tiết lộ
Ngoại lệ: trả lời, nghe, thăm, mời, mở… trọng âm ở âm tiết đầu tiên
=>Cách sử dụng cụm động từ tiếng Anh “trôi chảy” như một người đích thực
Quy tắc âm tiết 3: Tính từ 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ:
thân thiện /ˈfrendli/ thân thiện
lười biếng /ˈleɪzi/ lười biếng
cẩn thận /ˈkerfl/ cẩn thận
dễ dàng /ˈiːzi/ dễ dàng
buồn cười /ˈfʌni/ buồn cười
Ngoại lệ: đơn độc, trưởng thành, … trọng âm ở âm tiết thứ hai
=>Tính từ và cụm từ tiếng Anh – Mọi thứ bạn cần biết
Âm tiết 4: danh từ ghép -> trọng âm là trọng âm của từ đầu tiên
Ví dụ:
Sinh nhật/ˈbɜːrθdeɪ/sinh nhật
Lính cứu hỏa /ˈfaɪərfaɪtər/ lính cứu hỏa
sân bay/ˈerpɔːrt/sân bay
Bánh rán/dəʊnʌt/bánh rán
Hiệu sách/ˈbʊkʃɑːp/Hiệu sách
nhà kính /ˈɡriːnhaʊs/ nhà kính
=>Làm thế nào để tạo một cụm danh từ trong tiếng Anh đúng?
Âm tiết 5: Động từ ghép -> Trọng âm rơi vào trọng âm của từ thứ 2
Ví dụ:
Xem Thêm : [PDF+Online] 80 đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 – PREP
Hiểu/ˌʌndərˈstænd/hiểu
suy nghĩ quá mức /ˌəʊvərˈθɪŋk/ suy nghĩ quá nhiều
vượt trội /ˌaʊtˈpleɪ/ Vượt xa (về mức độ)
Tải xuống/ˌdaʊnˈləʊd/tải xuống
=>Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Âm tiết 6: tính từ ghép -> trọng âm là trọng âm ở từ đầu tiên
Ví dụ:
si tình /ˈlʌvsɪk/ tương tự
heartsick /ˈhɑːrtsɪk/ buồn, chán nản
Kín /ˈertaɪt/ kín gió
đáng tin cậy /ˈtrʌstwɜːrði/ đáng tin cậy
Khả năng chịu nhiệt/ˈhiːtpruːf/khả năng chịu nhiệt
Ngoại lệ: Được miễn, Bạch Tuyết,….
=> (đầy đủ) 100 cụm tính từ với giới từ
Quy tắc âm tiết 7: Phần thứ nhất là tính từ hoặc trạng từ, phần thứ hai kết thúc bằng -ed/phân từ ghép tính từ 2(p2)->; trọng âm chính rơi vào phần thứ hai
Ví dụ:
dễ nổi nóng /ˌhɑːt tempərd/
viễn thị /ˌfɑːr saɪtɪd/ viễn thị
máu lạnh /ˌkəʊld ˈblʌdɪd/ lạnh lùng, tàn ác
broad-mind /ˌbrɔːd ˈmaɪndɪd/ cởi mở, sẵn sàng lắng nghe, sẵn sàng học hỏi
/ˌləʊ ˈkʌt/ xẻ sâu (trang phục)
=>90 trạng từ tiếng Anh thông dụng nhất
Quy tắc trọng âm 8: Hầu hết các tiền tố đều không được nhấn (un-, il-, en-, dis-, im-, ir-, re-, .-.)
Ví dụ:
uncover /ʌnˈkʌvər/ Mở nắp
endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ nguy hiểm
không thể /ɪmˈpɑːsəbl/ không thể
không đồng ý /ˌdɪsəˈɡriː/ không đồng ý
irresponsible /ˌɪrɪˈspɑːnsəbl/ vô trách nhiệm
Ngoại lệ: đường chui, lớp lót, … khi trọng âm rơi vào tiền tố bên dưới-
=>Quy luật cơ bản về trọng âm trong tiếng Anh giao tiếp toàn diện
Quy tắc trọng âm của Phần 9: Trọng âm rơi vào các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, Tract, vent, self
Ví dụ:
Hợp đồng/ˈkɑːntrækt/Hợp đồng
phản đối /prəˈtest/ phản đối
sự kiện /ɪˈvent/sự kiện
retain /rɪˈteɪn/ duy trì, duy trì
Bản thân anh ấy /hɪmˈself/
khẳng định /ɪnˈsɪst/ khăng khăng, khăng khăng
phép trừ /səbˈtrækt/ trừ
=>Cách đánh giá giọng Anh
Quy tắc âm tiết 10: Với các hậu tố sau, trọng âm rơi vào âm tiết chứa: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain
Ví dụ:
đẹp như tranh vẽ /ˌpɪktʃəˈresk/ đẹp như tranh vẽ
Xem Thêm : THUẬT NGỮ DÀNH CHO SẮC – HỦ – TRẠCH – ♥ Lee ♥
tiếng việt /ˌviːetnəˈmiːz/ tiếng Việt, tiếng Việt
quả bóng bay /bəˈluːn/ quả bóng, quả bóng
Khiếu nại /kəmˈpleɪnt/ phàn nàn
tỷ phú /ˌbɪljəˈner/ tỷ phú
Ngoại lệ: ủy ban, cà phê, nhân viên…điểm chưa kết thúc
Quy tắc âm tiết 11: Hậu tố của -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, – Words eous, -acy, -ian, -icy -> trọng âm rơi vào âm tiết trước nó
Ví dụ:
căng thẳng /ˈtenʃn/ căng thẳng
đa dạng /vəˈraɪəti/ biến thể
công khai /ˈpʌblɪk/ công khai
Nhà ảo thuật /məˈdʒɪʃn/ nhà ảo thuật
ghê tởm /ˈhɪdiəs/ xấu xí, đáng sợ
Quyền riêng tư /ˈpraɪvəsi/ quyền riêng tư
=>Mẹo đánh dấu âm trong tiếng Anh chuẩn 100%
Quy tắc âm tiết 12: Các từ kết thúc bằng -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate, -> được nhấn vào âm tiết cuối thứ ba
Ví dụ:
quốc tế /ˌɪntəˈnæʃnəl/Quốc tế
công nghệ /tekˈnɑːlədʒi/công nghệ
vũ đạo /ˌkɔːriˈɑːɡrəfi/ vũ đạo
thương lượng /nɪˈɡəʊʃieɪt/ thương lượng
ngay lập tức /ɪˈmiːdiət/ ngay lập tức
bộ ba /ˈtrɪlədʒi/ Bộ ba
địa lý /dʒiˈɑːɡrəfi/ địa lý
Quy tắc âm tiết 13: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -hood, -ing, -ful, -able, -ous, -less – tốt, -uh /hoặc,
Ví dụ:
di chuyển – chuyển động /muːv/ – /ˈmuːvmənt/ chuyển động
ý nghĩa – có ý nghĩa /ˈmiːnɪŋ/ – /ˈmiːnɪŋfl/ có ý nghĩa
hài hước – hài hước /ˈhjuːmər/ – /ˈhjuːmərəs/ hài hước
buồn – buồn /sæd/ – /ˈsædnəs/ buồn
quan hệ – quan hệ /rɪˈleɪʃn/ – /rɪˈleɪʃnʃɪp/ quan hệ
đứa trẻ – thời thơ ấu /tʃaɪld/ – /ˈtʃaɪldhʊd/ thời thơ ấu
work – worker /wɜːrk/ – /ˈwɜːrkər/ worker
Trên thực tế, khi nói, người bản ngữ thường nhấn mạnh từ ngữ, giọng điệu liên tục thay đổi lên xuống khiến câu chuyện trở nên thú vị hơn. Thay đổi trọng âm của một từ có thể mang lại cho nó một ý nghĩa khác.
Xác định trọng âm chính xác cho các từ tiếng Anh là yếu tố then chốt giúp bạn có thể giao tiếp bình thường. Hãy chú ý đến trọng âm và cách phát âm mỗi khi tra từ điển.
Bài tập về quy tắc trọng âm trong tiếng Anh có giải thích
Tìm những từ có trọng âm khác với những từ còn lại
- A. tối sinh chiều dài c. Thị trường d. Nhận xét
- A. Bắt đầu b. Nhập c. Ứng dụng d. Gợi ý
- A. trực tiếp sinh nghĩ c. nên. kéo
- A. Sửa đổi b.Số lượng c. Tiếng Anh d. Điều ước
- A. Tiêu chí b. Đã xảy ra c. Đẹp trai d. Ra ngoài
Đáp án d có 2 trọng âm; a, b, c có trọng âm là 1
Đáp án b có 1 trọng âm; a, c, d có 2 trọng âm
Đáp án d có trọng âm là 1; a, b, c có trọng âm là 2
Đáp án c có 1 trọng âm; a, b, d có 2 trọng âm
Đáp án d có 2 trọng âm; a, b, c có trọng âm là 1
Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp