Hỏi Đáp

Thuyết minh về cây tre (30 mẫu) SIÊU HAY – VietJack.com

Thuyết minh cây tre việt nam

Thuyết minh về cây tre

dàn bài thuyết trình bằng tre

I. Giới thiệu:

– Khái quát về mối quan hệ và thực tiễn sử dụng cây tre đối với người Việt

Hai. Văn bản:

1. Nguồn:

– Tre có lịch sử lâu đời và gắn bó với dân tộc Việt Nam hàng nghìn năm.

– Tre mọc ở các làng quê, đồng bằng hay miền núi khắp Việt Nam…

2. Các loại tre:

– Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, tre nứa, tre mai, tre Việt Nam, măng cụt xanh, tre của núi rừng Điện Biên bạt ngàn, và cả lũy tre quen thuộc của bản làng…

3. Tính năng:

– Tre không kén đất và thời tiết, mọc được ở bờ tường, bụi rậm

-Tre lúc đầu là một chồi non yếu ớt, rồi lớn dần theo thời gian thành một cây tre thực thụ, mạnh mẽ, dẻo dai

Xem Thêm : Từ điển Gen Z: &quotTrap boy&quot, &quotTrap girl&quot là gì?

– Thân tre mảnh, hình ống rỗng bên trong, màu xanh, đậm dần xuống gốc. Thân tre có nhiều gai nhọn.

– Những chiếc lá tre mỏng manh, xanh dịu với những đường gân song song như ngọn giáo.

– Rễ tre là loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám chắc vào đất->Giúp tre không bị gió quật đổ.

<3

4. Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với người Việt Nam:

Một. Giao hàng:

– Cây tre trăm công nghìn việc cho người dân, là cánh tay của người nông dân.

– Là Công Cụ Sản Xuất: Cối Tre Nặng Quay.

b. Trong một sự kiện:

– Bóng tre vươn rộng, bao quanh xóm làng rợp bóng mát. Trong vòng tay tre, ngôi nhà trở nên mát mẻ hơn, chú trâu mới về vui bóng mát gặm cỏ, người nông dân ngủ trưa dưới lũy tre xanh…

– Dưới bóng tre, người dân gìn giữ nét văn hóa lâu đời, làm ăn, mưu sinh.

– Cây tre luôn ở bên con người:

– Khi chưa có gạch, bê tông, tre, nứa, người ta dùng tre để dựng nên những ngôi nhà tre vững chãi che nắng, che mưa, làm chỗ dựa cho gia đình.

– Tre làm những đồ dùng quen thuộc: từ đũa, rổ, rá cho đến giường, cũi, tủ…

– Cây tre gắn với tuổi già: Cây tre cày.

Xem Thêm : Quy tắc hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong

– Đối với trẻ em thôn quê, cây tre còn có thể làm nên những trò chơi thú vị và thiết thực: cầm gậy tre chạy trên cánh diều và reo vui cùng tiếng sáo. Làm bằng tre…

c. Trong trận chiến:

-Tre là gay…

– Gậy tre chống giặc thép.

– Tre tình nguyện…Nắm lấy làng, chân quê, mái tranh…

– Lễ hội tre che chở cho người dân

iii – Kết thúc:

– Cây tre đã trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, chúng ta vẫn không thể thiếu tre.

Cây trúc – Mẫu 1

Tre có mặt từ lâu đời trong đời sống của người dân Việt Nam. Tre sống nhỏ gọn và mang lại nhiều lợi ích mà các loại cây khác không thể sánh được. Đối với người Việt Nam, cây tre là biểu tượng của sự lao động cần cù, đức hy sinh và sự đoàn kết muôn đời. Tre và người cùng sống và cùng chiến đấu, tre và người cùng ăn, tre đi vào đời sống tinh thần, hàng ngàn năm qua đã tạo nên một nền văn hóa làng xã đậm đà bản sắc dân tộc. (Tiếng tre Việt Nam)

Tre thuộc bộ thân thảo, lớp thực vật hai lá mầm, tiếng tre. Tre vừa có đặc điểm thân thảo (thân rỗng) vừa thân gỗ (thân cao).

Cây tre có ở khắp nơi trên thế giới. Phổ biến nhất là các nước nhiệt đới, vùng xích đạo và cận xích đạo. Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Malaysia, Lào, Thái Lan,… là những quốc gia trồng tre trúc nhiều hơn cả.

Việc phân loại các loài tre khá phức tạp vì có rất nhiều loài được tìm thấy. Cho đến nay trên thế giới người ta đã phát hiện khoảng 1300 loài thuộc 70 chi. Vẫn còn nhiều loài được cho là có liên quan đến tre chưa được đặt tên và nhiều loài khác vẫn chưa được khám phá. Quốc gia trồng nhiều tre nhất thế giới là Trung Quốc.

Khác với cây thân thảo, tre có ưu điểm về chiều cao và tuổi thọ. Một cây tre trưởng thành có thể đạt chiều cao từ 10 đến 20 mét. Về cơ bản, tre cũng có hình thái và đặc điểm sinh trưởng giống như các loại cây thân thảo khác.

Quan sát cây tre ta thấy: rễ, thân rễ, thân chính, c

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button