Hỏi Đáp

Toán lớp 3 tìm x – 5 dạng cơ bản nhất trẻ cần nắm

Tìm x lớp 3

Video Tìm x lớp 3

Để họctoán lớp 3 tìm x tốt các em cần nắm chắc kiến ​​thức và các định luật nhân, chia, cộng, trừ từ đó vận dụng vào giải toán. môn Toán. Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến ​​thức. Đây sẽ là cơ sở để các em chinh phục môn toán trong giai đoạn tiếp theo.

1. Giới thiệu toán lớp 3 tìm x

1.1 x là gì?

tìm x là phép toán tìm giá trị của x ẩn trong một phép tính.

Ví dụ: tìm x biết

a) x + 5035 = 7110

x = 7110 – 5035

x = 2075

b) x : 27 = 63

x = 63 x 27

x = 1701

1.2 Kiến thức cần nhớ

kiến thức cần nhớ về toán lớp 3 tìm x

2. Các dạng bài Toán lớp 3 tìm x

2.1. Dạng 1: Tìm tổng, hiệu, tích, thương của các số xác định bên trái – các số nguyên bên phải x.

2.1.1. Cách thực hiện:

  • Bước 1: Nhớ quy tắc và thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
  • Bước 2: Tính toán
  • 2.1.2. Thực hành

    Bài tập 1: Tìm giá trị của x đã cho

    a) 1264 + x = 9825

    b) x + 3907 = 4015

    c) 1521 + x = 2024

    d) 7134 – x = 1314

    e) x – 2006 = 1957

    Bài tập 2: Tìm giá trị của x đã cho

    a) x x 4 = 252

    b) 6 x x = 558

    c) x : 7 = 103

    d) 256 : x = 8

    2.1.3. Giải pháp

    Bản nhạc 1

    a) 1264 + x = 9825

    x = 9825 – 1264

    x = 8561

    b) x + 3907 = 4015

    x = 4015 – 3907

    x = 108

    c) 1521 + x = 2024

    x = 2024 – 1521

    x = 503

    d) 7134 – x = 1314

    x = 7134 – 1314

    x = 5820

    e) x – 2006 = 1957

    x = 1957 + 2006

    x = 3963

    Đường 2

    a) x x 4 = 252

    x = 252 : 4

    x = 63

    b) 6 x x = 558

    x = 558 : 6

    x = 93

    c) x : 7 = 103

    x = 103 x 7

    x = 721

    d) 256 : x = 8

    x = 256 : 8

    x = 32

    2.2. Dạng 2: Các bài toán về tổng, hiệu, tích, thương của các số cụ thể bên trái – biểu thức bên phải

    2.2.1. Cách thực hiện:

    • Bước 1: Nhớ quy tắc thực hiện phép nhân, chia, cộng, trừ
    • Bước thứ hai: đầu tiên tính giá trị của biểu thức bên phải, sau đó tính giá trị của biểu thức bên trái
    • Bước 3: Trình bày, tính toán
    • 2.2.2. Thực hành

      Bài tập 1: Tìm x Biết:

      a) x : 5 = 800 : 4

      b) x : 7 = 9 x 5

      c) x x 6 = 240 : 2

      d) 8 x x = 128 x 3

      e) x : 4 = 28 + 7

      g) x x 9 = 250 – 25

      Bài 2: Tìm x biết

      a) x + 5 = 440 : 8

      b) 19 + x = 384 : 8

      c) 25 – x = 120 : 6

      d) x – 35 = 24 x 5

      2.2.3. Giải pháp

      Đường 1

      a) x : 5 = 800 : 4

      x : 5 = 200

      x = 200 x 5

      x = 1000

      b) x : 7 = 9 x 5

      x : 7 = 45

      x = 45 x 7

      x = 315

      c) x x 6 = 240 : 2

      x x 6 = 120

      x = 120 : 6

      x = 20

      d) 8 x x = 128 x 3

      8 x x = 384

      x = 384 : 8

      x = 48

      e) x : 4 = 28 + 7

      x : 4 = 35

      x = 35 x 4

      Xem Thêm : Công thức tính nồng độ mol, số mol và C nồng độ phần trăm

      x = 140

      g) x x 9 = 250 – 25

      x x 9 = 225

      x = 225 : 9

      x = 25

      Bản nhạc 2:

      a) x + 5 = 440 : 8

      x + 5 = 55

      x = 55 – 5

      x = 50

      b) 19 + x = 384 : 8

      19 + x = 48

      x = 48 – 19

      x = 29

      c) 25 – x = 120 : 6

      25 – x = 20

      x = 25 – 20

      x = 5

      d) x – 35 = 24 x 5

      x – 35 = 120

      x = 120 + 35

      x = 155

      2.3. Dạng 3: Tìm biểu thức có vế trái là hai phép tính, vế phải là số nguyên x.

      2.3.1. Cách thực hiện:

      • Bước 1: Nhắc lại kiến ​​thức về cộng, trừ, nhân, chia
      • Bước 2: Cộng và trừ trước, sau đó chia
      • Bước 3: Mở rộng và tính toán
      • 2.3.2. Thực hành

        Bài tập 1: Tìm x, biết y

        a) 403 – x : 2 = 30

        b) 55 + x : 3 = 100

        c) 75 + x x 5 = 100

        d) 245 – x x 7 = 70

        2.3.3. Giải pháp

        Đường 1

        a) 403 – x : 2 = 30

        x : 2 = 403 – 30

        x : 2 = 373

        x = 373 x 2

        x = 746

        b) 55 + x : 3 = 100

        x : 3 = 100 – 55

        x : 3 = 45

        x = 45 x 3

        x = 135

        c) 75 + x x 5 = 100

        x x 5 = 100 – 75

        x x 5 = 25

        x = 25 : 5

        x = 5

        d) 245 – x x 7 = 70

        x x 7 = 245 – 70

        x x 7 = 175

        x = 175 : 7

        x = 25

        2.4. Dạng 4: Tìm x mà vế trái là biểu thức bậc hai – vế phải là tổng của hai số.

        2.4.1. Cách thực hiện:

        • Bước 1: Nhớ quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia
        • Bước thứ hai: đầu tiên tính giá trị ở bên phải của biểu thức, sau đó tính giá trị ở bên trái. Ở bên trái, trước tiên chúng ta cần tính cộng và trừ
        • Bước 3: Mở rộng và tính toán
        • 2.4.2. Thực hành

          Bài 1: Tìm x biết

          a) 375 – x: 2 = 500: 2

          b) 32 + x : 3 = 15 x 5

          c) 56 – x : 5 = 5 x 6

          d) 45 + x : 8 = 225 : 3

          Bài 2: Tìm điều bạn biết

          a) 125 – x x 5 = 5 + 45

          b) 350 + x x 8 = 500 + 50

          c) 135 – x x 3 = 5 x 6

          d) 153 – x x 9 = 252 : 2

          2.4.3. Giải pháp

          Đường 1

          a) 375 – x: 2 = 500: 2

          375 – x : 2 = 250

          x : 2 = 375 – 250

          x : 2 = 125

          x = 125 x 2

          x = 250

          b) 32 + x : 3 = 15 x 5

          32 + x : 3 = 75

          x : 3 = 75 – 32

          x : 3 = 43

          x = 43 x 3

          x = 129

          c) 56 – x : 5 = 5 x 6

          56 – x : 5 = 30

          x : 5 = 56 – 30

          x : 5 = 26

          x = 26 x 5

          x = 130

          d) 45 + x : 8 = 225 : 3

          45 + x : 8 = 75

          x : 8 = 75 – 45

          x : 8 = 30

          x = 30 x 8

          Xem Thêm : Ca Dao Hài Hước ❤ Sưu Tầm 100 Câu Ca Dao Vui Nhất

          x = 240

          Đường 2

          a) 125 – x x 5 = 5 + 45

          125 – x x 5 = 50

          x x 5 = 125 – 50

          x x 5 = 75

          x = 75 : 5

          x = 15

          b) 350 + x x 8 = 500 + 50

          350 + x x 8 = 550

          x x 8 = 550 – 350

          x x 8 = 200

          x = 200 : 8

          x = 25

          c) 135 – x x 3 = 5 x 6

          135 – x x 3 = 30

          x x 3 = 135 – 30

          x x 3 = 105

          x = 105 : 3

          x = 35

          d) 153 – x x 9 = 252 : 2

          153 – x x 9 = 126

          x x 9 = 153 – 126

          x x 9 = 27

          x = 27 : 9

          x = 3

          2.5. Dạng 5: Tìm x có vế trái là biểu thức trong ngoặc – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

          2.5.1. Cách làm

          • Bước 1: Nhớ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia
          • Bước 2: Tính giá trị của biểu thức bên phải trước, sau đó tính biểu thức bên trái. Bên trái, ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau do
          • 2.5.2. Thực hành

            Bài 1: Tìm x biết

            a) (x – 3) : 5 = 34

            b) (x + 23): 8 = 22

            c) (45 – x) : 3 = 15

            d) (75 + x): 4 = 56

            Bài 2: Tìm điều bạn biết

            a) (x – 5) x 6 = 24 x 2

            b) (47 – x) x 4 = 248 : 2

            c) (x + 27) x 7 = 300 – 48

            d) (13 + x) x 9 = 213 + 165

            2.5.3. Giải pháp

            Đường 1

            a) (x – 3) : 5 = 34

            (x – 3) = 34 x 5

            x – 3 = 170

            x = 170 + 3

            x = 173

            b) (x + 23): 8 = 22

            x + 23 = 22 x 8

            x + 23 = 176

            x = 176 – 23

            x = 153

            c) (45 – x) : 3 = 15

            45 – x = 15 x 3

            45 – x = 45

            x = 45 – 45

            x = 0

            d) (75 + x): 4 = 56

            75 + x = 56 x 4

            75 + x = 224

            x = 224 – 75

            x = 149

            Đường 2

            a) (x – 5) x 6 = 24 x 2

            (x – 5) x 6 = 48

            (x – 5) = 48 : 6

            x – 5 = 8

            x = 8 + 5

            x = 13

            b) (47 – x) x 4 = 248 : 2

            (47 – x) x 4 = 124

            47 – x = 124 : 4

            47 – x = 31

            x = 47 – 31

            x = 16

            c) (x + 27) x 7 = 300 – 48

            (x + 27) x 7 = 252

            x + 27 = 252 : 7

            x + 27 = 36

            x = 36 – 27

            x = 9

            d) (13 + x) x 9 = 213 + 165

            (13 + x) x 9 = 378

            13 + x = 378 : 9

            13 + x = 42

            x = 42 – 13

            x = 29

            Học tốt Toán lớp ba Tìm X sẽ giúp bạn phát triển các kỹ năng tư duy tốt. Đó là nền tảng quan trọng giúp học sinh học toán ở trình độ cao hơn. Ngoài ra, phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo thêm nhiều bài học toán trênvuhoc.vnđể tiếp thu kiến ​​thức, hiểu bài và nhớ lâu hơn các dạng toán.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button