Hỏi Đáp

Bài Tập Phương Trình Hóa Học Lớp 10 về Halogen – Kiến Guru

Các phương trình hóa học lớp 10

Bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen là một phần kiến ​​thức rất quan trọng trong chương trình học hóa học lớp 10. Tại đây, thầy trình bày phần tóm tắt cho học sinh. Lý thuyết và cách giải ngắn gọn, ví dụ minh họa kết hợp với bài tập vận dụng để làm bàiPhương trình hóa học Bài 10về halogen.

image jul 07 2020 06 02 00 38 am

Tôi. Lý thuyết và phương pháp giải 10 dạng phương trình hóa học halogen.

– Nắm được tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của halogen và hợp chất của chúng.

+ Halogen là phi kim điển hình. بيت فاينل oxy hóa giảm từ f đến i. Cuối cùng, halogen đi trước sẽ đẩy halogen đi sau ra khỏi dung dịch nước muối.

+ f có số oxi hóa bằng 1 trong mọi hợp chất đơn giản vì nó có độ âm điện lớn nhất. Số oxi hóa của các nguyên tố halogen khác cũng là +1, +3, +5, +7.

+ hx tính khử tăng từ hf đến hcl đến hbr đến hi.

Tính axit của dung dịch + hx tăng dần từ hf đến hcl đến hbr đến hi.

Tính axit của + hxo4 giảm dần từ hclo4 đến hbro4 rồi hio4.

Hai. Ví dụ minh họa phương trình hóa học lớp 10 về halogen.

Ví dụ 1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:

a) cl2 + ca(oh)2 → cacl2 + ca(ocl)2 + h2o

b) kclo3 + hcl → kcl + cl2 + h2o

c) ko + cl2 → kcl + kclo3 + h2o

d) cl2 + so2 + h2o → hcl + h2so4

e) fe3o4 + hcl → fecl2 + fecl3 + h2o

f) cro3 + hcl → crcl3 + cl2 + h2o

Hướng dẫn:

a) 2cl2 + 2ca(oh)2 → cacl2 + ca(ocl)2 + 2h2o

b) kclo3 + 6hcl → kcl + 3cl2 + 3h2o

c) 6koh + 3cl2 → 5kcl + kclo3 + 3h2o

d) cl2 + so2 + 2h2o → 2hcl + h2so4

e) fe3o4 + 8hcl → fecl2 + 2fecl3 + 4h2o

f) 2cro3 + 12hcl → 2crcl3 + 3cl2 + 6h2o

Ví dụ 2: Hoàn thành phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) theo sơ đồ dưới đây.

image jul 07 2020 06 02 48 48 am

Hướng dẫn:

Một)

1. mno2 + 4hcl → mncl2 + cl2 + 2h2o 2. cl2 + so2 + 2h2o → 2hcl + h2so4 3. 2na + 2hcl → 2nacl + h2 4. 2nacl + 2h2o → h2 ↑ + 2naoh + cl2 5. cl2 + 2naoh → nacl + naclo + nước

hai)

1.fe + hcl → fecl2 + h2 2. fecl2 + nah → fe(oh)2 + nacl 3. fe(oh)2 + 2hcl → fecl2 + 2h2o 4. 2fecl2 + cl2 → 2fecl3 5. fecl3 + 3agno3 → fe(no3)3 + 3agcl

Ba. Bài tập trắc nghiệm phương trình hóa học lớp 10 halogen.

Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra các chuyển hóa sau, nêu rõ các chất và điều kiện xảy ra phản ứng.

Trả lời:

(1) cl2 + 2naoh → nacl + naclo + h2o

(2) naclo + 2hcl → nacl + cl2 + h2o

(3) cl2 + ca(oh)2 rắn → caocl2 + h2o

(4) caocl2 + 2hcl → cacl2 + cl2 + h2o

(5) 3cl2 + 6koh → 5kcl + kclo3 + 3h2o

Xem Thêm : Nguyên tắc sắp xếp và Cấu tạo bảng tuần hoàn – Hóa 10 bài 7

(6) kclo3 +6hcl → 3cl2 + kcl + 3h2o

Câu 2. Ta tiến hành sục khí dung dịch koh đặc, nóng, dư bằng khí Cl2. Dãy gồm các chất nào trong dung dịch thu được?

A. kcl, kclo3, cl2.

kcl, kclo3, koh, h2o.

kcl, kclo, koh, h2o.

kcl, kclo3.

Đáp án: b

3cl2 + 6koh → 5kcl + kclo3 + 3h2o

Câu 3. Ta tiến hành sục khí Cl2 vào dung dịch koh loãng, nguội, dư. Có gì trong dung dịch do العاب tạo ra?

A. kcl, kclo3, cl2.

kcl, kclo3, koh, h2o.

kcl, kclo, koh, h2o.

kcl, kclo3.

Đáp án: c

cl2+ 2 koh → kcl + kclo + 3h2o

Đoạn 4 cho các chất sau: zn (2), koh (1), zn (2), ag (3), al(oh)3 (4), kmno4 (5) , k2so4 (6). Axit clohydric có thể phản ứng với các chất:

A. (1), (2), (4), (5).

(3), (4), (5), (6).

(1), (2), (3), (4).

(1), (2), (3), (5).

Đáp án: a

hcl + koh → kcl + h2o

zn + 2hcl → zncl2 + h2

al(oh)3 + 3hcl → alcl3 + 3h2o

2kmno4 + 16hcl → 5cl2 + 2kcl + 2mncl2 +8 h2o

Điều 5. Cho các chất sau: zn (1), cuo (2), ag (3), al(oh)3 (4), kmno4 (5), fes (6), mgco3 (7), agno3 ( 8 ), mno2 (9), pbs (10). hcl không phản ứng với các chất:

A. (1), (2).

(3), (4).

(5), (10).

(3), (10).

Đáp án: đ

ag xếp sau h2 trong dãy phản ứng hóa học → không phản ứng với axit clohiđric loãng và h2so4.

Pbs không phản ứng vì là muối không tan trong axit.

fes cũng là muối khó tan trong axit.

*Một số lưu ý về muối sunfua

– Muối sunfua tan trong nước: k2s, na2s, (nh4)2s, bas,…

– Các muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong hcl, h2so4 loãng: zns, fes, mns,…

– Các muối sunfua không tan trong nước và hcl, h2so4 loãng: pbs, cus, ag2s, cds, sns, hgs…

Xem Thêm : Cảm nhận của em về đoạn trích Chiếc lược ngà (17 mẫu) – Văn 9

– Các muối sunfua không tồn tại trong nước: mgs, al2s3, …

Điều 6. Trả lời:

(1)o3+ki giải→

(2) f2 + h2o -to→

(3) mno2 + hcl rắn -to→

(4)cl2+h2s dung dịch→

Phản ứng gì với phần tử?

A. (1), (2), (3).

(1), (3), (4).

(2), (3), (4).

(1), (2), (4).

Đáp án: a

(1) o3 + 2ki + h2o → i2 + o2 + 2koh

(2) 2f2 + 2h2o -to→ o2 + 4hf

(3) mno2 + 4hcl rắn thành → cl2 + mncl2 + 2h2o

(4) 4cl2 + h2s + 4h2o → h2so4 + 8hcl

Câu 7.Sơ đồ trao đổi chất:

fe3o4 + dung dịch hi (dư) → x + y + h2o

Biết rằng x và y lần lượt là tích của phép biến hình. Các chất x và y là:

A. f và i2.

fei3 và fei2.

fei2 và i2.

fei3 và i2.

Đáp án: c

fe3o4 + 8hi → 3fei2 + i2 + 4h2o

Điều 8. Biểu đồ:

Viết phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với x là nacl.

Trả lời:

2nacl (dp)→ 2na + cl2

2na + cl2 → 2nacl

2na + 2h2o → 2naoh + h2

cl2 + h2 → 2hcl

naoh + hcl → nacl + h2o

2naoh + h2so4 → na2so4 + 2h2o

2hcl + ba(oh)2 → bacl2 + 2h2o

na2so4 + bacl2 → baso4↓ + 2nacl

Giáo viên hi vọng qua bài viết này, các em học sinh có thể nắm vững kiến ​​thức về đặc điểm của halogen và hợp chất. Ngoài ra, các em nhận biết và ghi nhớ nhiều dạng bài tậpphương trình hóa học lớp 10về halogen.

Chúc bạn học tốt!

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button