Hỏi Đáp

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 KNTT trang 37 – 40 Bài 14: Một phần mấy

Toán lớp 3 trang 37

Video Toán lớp 3 trang 37

Mối liên hệ kiến ​​thức Sách bài tập Toán (kntt) lớp 3 tập 1 bài 14 Hướng dẫn giải bài: Phần trang 37 – 40 chính xác nhất, mời các em học sinh và trợ giảng tham khảo.

Giải vbt toán lớp 3 bài 14 tiết 1 trang 37, 38

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 37 Bài 1: ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1515 vòng kết nối.

Vậy câu a đúng.

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã điền vào 1616 vòng kết nối.

Vậy câu b đúng.

c) Sơ đồ c không thể chia thành các phần bằng nhau.

Vậy câu c sai.

d) Hình d được chia thành 3 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã điền vào 1313 vòng kết nối.

Vậy câu d đúng.

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 37 Bài 2:Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 38 Bài 3:

Viết số 1313 với dấu “x” và hình tròn của nó vào ô bên dưới hình tô bóng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

Hai hình có tổng cộng 12 hình tròn, và số hình tròn là 1313 là:

12 : 3 = 4 (hình tròn).

Vậy Hình 1 có 1313 hình tròn.

Chúng ta đánh dấu “x” vào ô trống, như thế này:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 38 Bài 4:

Màu 1515 cho:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

+ Hình 1 gồm 5 ô vuông bằng nhau.

Vậy ta cần tô màu 1 hình vuông thì được 1515 hình 1.

+ Hình 2 gồm 5 hình tròn bằng nhau.

Xem Thêm : Tiêu cực là gì? Làm sao để đánh bay cảm xúc tiêu cực nơi công sở? –

Vậy ta cần tô màu 1 hình tròn để được 1515 2.

Chúng ta tô màu từng hình 1515 như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1 - Kết nối tri thức

Đáp án VBT Toán lớp 3 bài 38, 39, 40, 14 tiết 2

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 38 Bài 1: ?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vậy là tôi đã điền vào 1818 ô vuông

Vậy câu a đúng

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1616 ô vuông.

Vậy câu b sai.

c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1919 ô vuông.

Vậy câu c đúng.

d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1717 ô vuông.

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 39 Bài 2:Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Những bức tranh năm 1717 đã được tô màu?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

b) Bức tranh nào được tô màu vào năm 1919?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

a) Đáp án đúng là: c

b) Đáp án đúng là: d

+ Hình a được chia thành 6 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã điền vào 1616 vòng kết nối.

+ Hình b được chia thành 8 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1818 vòng kết nối.

+ Hình c được chia thành 7 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã lấp đầy 1717 vòng kết nối.

+ Hình d được chia thành 9 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã tô màu vòng tròn vào năm 1919.

Vậy hình c vẽ được 1717 hình tròn;

Hình d đã được tô màu trong hình tròn năm 1919.

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Trang 39 Bài 3:

Xem Thêm : Khối D09 gồm những môn nào? Nên chọn ngành học nào?

Màu 1818 cho mỗi thứ sau đây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

+ Hình 1 gồm 8 tam giác bằng nhau.

Vậy ta cần tô màu 1 hình vuông và được 1818 hình 1.

+ Hình 2 gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau.

Vì vậy, chúng ta cần tô màu 1 hình chữ nhật để có 1818 2.

Chúng tôi tô màu nó như thế này:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Trang 40, Bài 4:

Viết dấu “x” vào ô trống bên dưới 1515 hình tròn trong hình màu của hình.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Giải pháp thay thế:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Màu 1 phần.

Vì vậy, tôi đã điền vào 1515 hình ảnh a.

b) Hình b gồm 15 ô vuông, số ô vuông có 1515 ô vuông là:

15 : 5 = 3 (hình ảnh).

Vì vậy, tôi đã điền vào 1515 hình ảnh b.

c) Hình c gồm 9 ô vuông, trong đó có 3 ô tô màu.

Vì vậy, tôi đã tô màu cho 1313 hình ảnh.

Kết luận: Các hình a và b đã tô màu vào 1515 ô vuông của hình.

Chúng ta viết “x” vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Trang 40, Bài 5:

a) Tô màu con cá 1212 và viết số tương ứng vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

1212 cá là cá.

b) Tô màu 1414 bông hoa và viết số tương ứng vào chỗ trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

1414 Hoa là hoa.

Giải pháp thay thế:

a) Có tất cả 6 con cá. Số cá của 1212 là:

6 : 2 = 3 (con cá)

b) Có tất cả 12 bông hoa là 1414 bông hoa

12 : 4 = 3 (bông hoa)

Chúng ta vẽ như thế này:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2 - Kết nối tri thức

►►Click ngay to Download để tải Giải Toán 3 kntt Bài 14: Phần 37-40 file pdf đầy đủ và miễn phí.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button