Hỏi Đáp

Tổng hợp Các loại Từ trong tiếng Trung Quốc ⇒by tiếng Trung Chinese

Từ trong tiếng trung là gì

Video Từ trong tiếng trung là gì

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các loại từ trong tiếng Trung được chia thành những loại từ nào và giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về từ. Các loại từ tiếng Trung.

Phân loại từ tiếng Trung

1. danh từ

Danh từ được phát âm: minh cí / danh từ Những danh từ dùng để chỉ người hoặc vật được gọi là danh từ. Nói chung, danh từ có thể đứng trước số từ hoặc định lượng, nhưng danh từ không thể được theo sau bởi trạng từ làm bổ ngữ.

→ Xem thêm chi tiết về danh từ tiếng Trung

2. Tính từ (từ hình dung)

Tính từ, còn được gọi là hình dung của bài đọc, là: xong rong cí / tính từ Chữ tượng hình (tính từ) là những từ mô tả hình dạng và tính chất của sự vật hoặc con người, hoặc mô tả hành vi hoặc trạng thái của hành động. Trạng từ «» được đặt trước hình từ để tạo thành dạng phủ định.

→ Tìm hiểu thêm về cách sử dụng hình ảnh hóa tiếng Trung

3. động từ

Động từ đọc: dòng cí / Động từ Động từ là những từ thể hiện chuyển động, hành vi, hoạt động tinh thần, phát triển và biến đổi. Động từ có thể được chia thành ngoại động từ “thăm động từ” (động từ có tân ngữ) và “nội động từ (nội động từ). Dạng phủ định của động từ có các chữ cái« không »hoặc« không có »hoặc« không có ».

→ xem thêm các động từ tiếng Trung

4. Mặt hàng

Tôi, bạn, anh ấy, chúng tôi, bạn, họ, cái này, cái kia, cái này, ai, cái gì “…” wǒ, nǐ, tā, wǒmen, nǐmen, tāmen, zhè, na, zhèyáng, shuí, shénme “

5. động từ

Động từ phụ đọc là: zhù dòng cí – Động từ phụ Động từ phụ là những từ giúp động từ diễn đạt “nhu cầu, khả năng, mong muốn”. Các động từ bổ trợ cũng có thể bổ sung cho việc hình dung các từ. Danh từ không đứng sau động từ bổ trợ. Hình thức phủ định của động từ bổ trợ có trạng từ phủ định “not”. Có một số loại động từ phụ trợ:

6. Số lượng từ

lượng từ là: định lượng – số lượng từ được liangí sử dụng để biểu thị một sự vật hoặc đơn vị hành động. Trong tiếng Trung, định lượng cũng có thể được chia thành danh từ và động từ.

Xem Thêm : Cách điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong word 2010

→ Xem số lượng từ tiếng Trung chi tiết

7. Trạng từ

Trạng từ được đọc là: fù cí. Trạng từ thường được đặt trước động từ và tính từ và hoạt động như trạng từ, ví dụ:…

→ Xem thêm các cách sử dụng trạng từ tiếng Trung

8. Giới từ

Giới từ được đọc là: giới từ-jiè Giới từ thường được kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm giới từ làm giới từ hoặc trạng từ, chẳng hạn như: to, from, to, going, for, for, to, …….

→ Xem thêm các giới từ tiếng Trung

9. Liên từ

Đọc các liên từ là: Liên từ – liání Liên từ có thể kết nối các từ, cụm từ, câu và thậm chí cả đoạn văn, chẳng hạn như “và, và, hoặc, và, cả hai”.

Các liên từ cũng có thể được xem là “bởi vì nên …, nhưng … và, mặc dù … nhưng”.

→ Tìm hiểu thêm về cách sử dụng các liên từ trong tiếng Trung

10. Trạng từ

Tính từ được đọc là: Hạt – zhù Các hạt thường được ghép với từ, cụm từ hoặc câu để bổ sung chức năng của từ.

Các trạng từ có thể được chia thành ba loại:

  • Các hạt cấu thành là: 的, 地, 得, 地, tương tự
  • Các hạt hành động là: 着, 来, và chéo.
  • Các âm bổ trợ là:
  • li>

→ Tìm hiểu thêm về cách sử dụng các động từ phụ trong tiếng Trung

11. Thán từ

Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

Thán từ được đọc là: Thán từ – Thán từ là một từ thể hiện sự cảm thán, kêu gọi, hét lên và đáp lại, chẳng hạn như: xin chào, yo, chào, hum, oh, ah. Các phép ngắt thường có thể đứng riêng để tạo thành một câu.

→ Tìm hiểu thêm về cách sử dụng các phép ngắt trong tiếng Trung

12. Từ vựng

Từ tượng thanh đọc là: Từ tượng thanh-nǐ shēng cí Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh, chẳng hạn như: gâu gâu, sủa, nổ, khúc khích, sột soạt, hula “

Các từ trên được chia thành 3 loại

  • Sự thật
  • Giả mạo
  • Đặc biệt

Các từ tiếng Trung thực là gì?

Các từ Hán thực bao gồm danh từ, động từ, tính từ và những danh từ, động từ và tính từ này có thể được sử dụng làm thành phần chính trong câu, chẳng hạn như chủ ngữ, vị ngữ, thuật ngữ, trung từ ….

Nội dung từ shící: Bao gồm danh từ, đại từ, tính từ, trạng thái từ, từ đặc biệt, số lượng từ, định lượng (danh từ, đại từ, tính từ, trạng thái từ, phân biệt từ, chữ số, định lượng). A Thực từ có đặc điểm là có thể đảm nhận các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, thuật ngữ, đầu ngữ …

Tính từ là gì?

Trạng từ là những từ không biểu thị sự vật, hành động hoặc không có đối tượng, mà chỉ quan hệ giữa các từ thực trong câu.

Bao gồm trạng từ, giới từ, liên từ, động từ bổ trợ và tiểu từ. Trạng từ thường được dùng để diễn đạt những ý nghĩa tương đối trừu tượng. Những từ nghịch ngợm có đặc điểm dễ nhận biết và không thể chiếm các thành phần chính trong câu

Các từ đặc biệt

Giống như các liên từ và từ tượng thanh. Những lời nói như vậy không quan trọng bằng lời nói chân chính và lời nói sai sự thật

Bài viết về các từ tiếng Trung này là một phần của phần ngữ pháp tiếng Trung

Đến đây, chúng ta đã hoàn thành toàn bộ nội dung của bảng phân loại từ Hán Việt. Chúc may mắn với việc học tiếng Trung của bạn. Cảm ơn bạn đã ghé thăm trang web của chúng tôi

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền: Trung tâm Hán ngữ Vui lòng không sao chép khi chưa có sự đồng ý của tác giả.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button