Hỏi Đáp

Thì tương lai đơn ( Simple Future Tense) – Lý thuyết + bài tập

Tương lai đơn

thì tương lai đơn (simple future tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng trong môi trường công việc và cuộc sống. Trường học tiếng anh. Tuy nhiên, không phải tất cả những người học tiếng Anh đều quen thuộc với cấu trúc và cách sử dụng thì này, thậm chí một số học sinh còn nhầm lẫn nó với thì tương lai gần. Thì Tương Lai Đơn – Lý Thuyết, Ký Hiệu Và Bài Tập sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết và đặc biệt là các bài tập đi kèm giúp các em củng cố kiến ​​thức và vận dụng thành thạo. chủ nó. hãy bắt đầu.

Xem thêm:

  • 12 thì kết hợp với tiếng Anh
  • Bây giờ đơn giản: Cấu trúc, Ký hiệu và Bài tập
  • 1. Định nghĩa tương lai đơn

    Tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta chưa lên kế hoạch hoặc quyết định làm bất cứ điều gì trước khi nói. Chúng tôi đưa ra quyết định tự phát khi chúng tôi nói.

    2. Công thức thì tương lai đơn

    Giống như các thì khác, thì tương lai đơn cũng có 3 cấu trúc thì tương lai đơn.

    2.1. Câu khẳng định tương lai đơn

    Cấu trúc: s + will/shall + v-inf

    Ở đâu:

    • s: chủ đề
    • v: động từ (v-inf: nguyên thể)
    • o: đối tượng
    • Ghi chú:

      • Trợ động từ will có thể rút gọn thành ”ll (he will = he’ll, she will = she’ll, i will = i ‘ ll, they Will = họ sẽ, bạn sẽ = bạn sẽ..)
      • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

        Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

        Ví dụ:

        • Ngày mai tôi sẽ mua bánh.
        • Gia đình tôi sẽ đi du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tuần tới.
        • 2.2. Thì tương lai chung của câu phủ định

          Cấu trúc: s + will/shall + not + v-inf

          Ở đâu:

          • s: chủ đề
          • v: động từ (v-inf: nguyên thể)
          • o: đối tượng
          • Lưu ý: Phủ định của will là will’t.

            • Trợ động từ will+ not = won’t
            • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

              Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

              Ví dụ:

              • Ngày mai tôi không đến nhà bạn.
              • Tôi hứa sẽ không nói với ai
              • 2.3. Câu hỏi về thì tương lai đơn

                Cấu trúc: will/shall + s + v-inf ?

                Trả lời:

                • Có, s + sẽ
                • Không, s + sẽ không (sẽ không)
                • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

                  Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

                  Ví dụ:

                  • Em lấy anh nhé? ->Vâng, tôi sẽ / Không, tôi sẽ không
                  • Chúng ta nhảy nhé?
                  • 3. Cách sử dụng thì tương lai đơn

                    Dưới đây là 9 cách sử dụng thì tương lai đơn do topica native tổng hợp.

                    3.1. Diễn đạt một quyết định hoặc ý định nhất thời xảy ra trong khi nói. Có những từ báo hiệu cho thời gian tương lai

                    Ví dụ:

                    • Tôi nhớ bà tôi lắm. Tôi sẽ đến nhà cô ấy sau khi tan sở vào ngày mai

                      3.2. đưa ra dự đoán vô căn cứ

                      Ví dụ:

                      • Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến bữa tiệc của chúng tôi. (Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến bữa tiệc của chúng ta.)
                      • 3.3. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, mời

                        Ví dụ:

                        • Bạn có muốn đi ăn tối với tôi không? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
                        • Làm ơn đưa cho tôi cây bút chì? (Bạn có thể đưa cho tôi cây bút chì được không?)
                        • 3.4. Bày tỏ cam kết

                          Ví dụ:

                          • Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy hàng ngày. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.)
                          • Bạn tôi sẽ không bao giờ nói với ai về điều đó. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về điều đó.)
                          • 3.5. Cho biết cảnh báo hoặc đe dọa

                            Ví dụ:

                            • Im đi, không chinhtao sẽ nổi đó. (Hãy giữ trật tự, nếu không tôi sẽ tức giận.)
                            • Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra ngoài. (Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)
                            • 3.6. Đã đề nghị giúp đỡ người khác

                              (1 câu hỏi đoán bắt đầu bằng shall i)

                              Ví dụ:

                              • Bố ơi, con có thể xách túi giúp bố được không? (Để tôi mang những túi này cho bạn.)
                              • Tôi lấy gì cho bạn ăn nhé? (Để tôi mang đồ ăn cho bạn nhé?)
                              • 3.7. Dùng để đưa ra lời khuyên

                                Đoán câu hỏi bắt đầu bằng chúng ta sẽ

                                Ví dụ:

                                • Chúng ta chơi bóng nhé? (Chúng ta chơi bóng đá nhé?)
                                • Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé? (Chúng ta hãy ăn đồ ăn Trung Quốc.)
                                • 3.8. Phản hồi đã được tìm kiếm

                                  Tôi nên làm gì? Hay chúng ta nên làm gì?

                                  Ví dụ:

                                  • Tôi bị sốt. tôi nên làm gì? (Tôi bị sốt, tôi nên làm gì?)
                                  • Chúng ta bị lạc. chúng ta nên làm gì? (Chúng ta bị lạc. Chúng ta nên làm gì?)
                                  • 3.9. Nó được dùng trong câu điều kiện loại i, diễn đạt giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai

                                    Ví dụ:

                                    • Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi. (Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.)
                                    • 4. Logo xác định tương lai rất đơn giản

                                      Biểu trưng Tương lai Đơn giản rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý đến các ví dụ về thì tương lai đơn là bạn có thể nhận ra. Dưới đây, topica native sẽ tóm tắt ngắn gọn những dấu hiệu báo trước tương lai cho bạn!

                                      4.1. Trạng ngữ chỉ thời gian

                                      • trong + (thời gian): bao lâu (trong 5 phút: trong 5 phút)
                                      • Ngày mai: Ngày mai
                                      • Ngày sau/tuần sau/tháng sau/năm sau: ngày sau, tuần sau, tháng sau, năm sau.
                                      • Sớm: sớm thôi
                                      • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

                                        Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

                                        Ví dụ:

                                        • Hẹn gặp bạn ở trường vào ngày mai. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường vào ngày mai.)
                                        • 4.2. Động từ ý kiến ​​trong câu

                                          • Nghĩ/tin tưởng/giả định/giả định…: nghĩ/tin tưởng/giả định
                                          • Hứa: Hứa
                                          • hy vọng, mong đợi: mong muốn/mong đợi
                                          • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

                                            Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

                                            Ví dụ:

                                            • Tôi hy vọng mình có thể sống ở nước ngoài trong tương lai. (Tôi hy vọng sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.)
                                            • 4.3. Trong câu có trạng ngữ quan điểm

                                              • Có thể/có thể/có thể: có thể
                                              • supposedly: giả định, giả định
                                              • Xem Thêm : Sân ga buồn nhớ con tàu – VOV Giao thông

                                                Xem Thêm : 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất trong bài thi IELTS

                                                Ví dụ:

                                                • Bức ảnh được cho là trị giá một triệu bảng Anh. (Bức tranh được cho là trị giá hàng triệu bảng Anh)
                                                • 5. Một số cấu trúc khác có ý nghĩa trong tương lai

                                                  Chúng ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác tương tự như thì tương lai chung để diễn đạt hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai, ví dụ:

                                                  (dự kiến)

                                                  6. Sự khác biệt giữa hai thì

                                                  Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + v’

                                                  Sự khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn giản và cấu trúc ‘be going to + v’ nằm ở khả năng phán đoán hoặc dự đoán của người nói. Vì vậy:

                                                  • Sử dụng mẫu “be going to + v” nếu có bằng chứng hỗ trợ cho nhận định của bạn.
                                                  • Nếu phán đoán của bạn chỉ dựa trên cảm giác hơn là bằng chứng hoặc bằng chứng rõ ràng, hãy sử dụng cấu trúc tương lai đơn hoặc thay thế.
                                                  • 7. Bài tập thì tương lai đơn

                                                    Bài tập 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

                                                    1. Nếu trời mưa, anh ấy (ở) ____ ở nhà
                                                    2. Trong vòng hai ngày, tôi (biết) _____ kết quả của mình
                                                    3. Tôi nghĩ anh ấy (không đến) ____________ về quê
                                                    4. Tôi đã (hoàn thành) ______ báo cáo của mình trong vòng 2 ngày.
                                                    5. Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ (hồi phục) sớm
                                                    6. Bài 2. Đặt câu với từ gợi ý

                                                      1. Nếu /bạn/không/học tập/làm việc chăm chỉ/,/bạn/không/đậu/kỳ thi/kỳ thi cuối kỳ
                                                      2. Họ có đến /ngày mai/ không?
                                                      3. Mưa/nó/anh ấy/nhà/nếu/ở lại.
                                                      4. Tôi/cô ấy/có thể/sợ/đi/be/đến/tham gia/tham gia/không tham gia.
                                                      5. Bạn/trông/mệt mỏi,/vì vậy/tôi/cho/bạn/thứ gì đó/ăn
                                                      6. Bài 3. Điền vào chỗ trống các từ trong bảng dưới đây để hoàn thành bài tập nói phần 2

                                                        Câu hỏi:Bạn nghĩ công nghệ hiện đại sẽ thay đổi nơi làm việc như thế nào trong 100 năm tới?

                                                        Câu trả lời mẫu:

                                                        Nhờ công nghệ hiện đại, nơi làm việc đã thay đổi đáng kể trong hơn 100 năm qua.

                                                        Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy xem xét (1) Làm thế nào …………………… trong 100 năm tới. Thật không may, tôi tin rằng không phải tất cả các thay đổi (2)… đều tốt hơn. Ví dụ, nhiều người (3)………………ở nhà, vì vậy họ (4)………………bị cô lập hơn với đồng nghiệp. Mặt khác, họ (5)…… chọn giờ làm việc tự do hơn.

                                                        Một thay đổi nữa có thể là chữ viết tay (6)…………… Đã lỗi thời. Chúng ta đã quá quen với bàn phím đến nỗi trẻ em ngày nay mất khả năng đánh vần mà không cần sự trợ giúp của máy xử lý văn bản.

                                                        Không còn nghi ngờ gì nữa, những thay đổi lớn hơn đã diễn ra trong việc sử dụng công nghệ tại nơi làm việc (7)……………. Máy tính (8)………………… đã trở nên mạnh mẽ hơn, và điều này (9)………………………………………………………………………………………… ………… Nhanh hơn nhịp sống hiện tại của chúng ta. Hãy hy vọng rằng những người sử dụng lao động của chúng ta (10)……………… sẽ giảm bớt căng thẳng do tốc độ làm việc nhanh chóng này cho người lao động.

                                                        Tôi cũng nghĩ rằng những tiến bộ công nghệ này (11)…………………thậm chí còn mang tính toàn cầu hơn hiện tại và công ty (12)………………………liên kết quốc tế rất mạnh mẽ.

                                                        bài 4. Chia động từ trong các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to v)

                                                        1. Tôi e rằng tôi…………………… (không thể) đến vào ngày mai.
                                                        2. Do một cuộc đình công tàu hỏa, cuộc họp ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………
                                                        3. a: “Hãy dọn dẹp phòng của bạn đi.” B: OK. Tôi làm nó ngay bây giờ)! “
                                                        4. Nếu trời mưa, chúng tôi………………………(không/đi) ra bãi biển.
                                                        5. Theo ý kiến ​​của tôi, cô ấy…………… (thất bại/đậu) kỳ thi.
                                                        6. a: “Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi nhờ không?” b: “Cảm ơn, nhưng tôi…………… (bắt) xe buýt.”
                                                        7. Hãy nhìn lên bầu trời! Trời…………… (mưa) to lắm!
                                                        8. Công ty (tổ chức)……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………
                                                        9. Theo dự báo thời tiết, ngày mai…………… (no/tuyết).
                                                        10. Tôi muốn (đi)…………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
                                                        11. 8. Trả lời

                                                          Bản nhạc 1

                                                          1. sẽ ở lại
                                                          2. sẽ biết
                                                          3. Không đến
                                                          4. sẽ được thực hiện
                                                          5. sẽ phục hồi
                                                          6. Bản nhạc 2

                                                            1. Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi cuối kỳ
                                                            2. Ngày mai bạn có đến không?
                                                            3. Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà
                                                            4. Tôi lo rằng cô ấy sẽ không thể đến bữa tiệc
                                                            5. Bạn có vẻ mệt mỏi, để tôi mang cho bạn một cái gì đó để ăn.
                                                            6. Bản nhạc 3

                                                              1. Rất có thể
                                                              2. sẽ
                                                              3. Dự kiến ​​sẽ hoạt động
                                                              4. Tôi sẽ cảm nhận được
                                                              5. Sẽ có
                                                              6. Có khả năng
                                                              7. sẽ xảy ra
                                                              8. sẽ tiếp tục
                                                              9. Kết quả
                                                              10. sẽ tìm thấy
                                                              11. Có thể gây ra
                                                              12. sẽ phát triển
                                                              13. Sau 4

                                                                1. Sẽ không
                                                                2. Sẽ không chấp nhận
                                                                3. sẽ làm được
                                                                4. Sẽ không đi
                                                                5. Sẽ không vượt qua
                                                                6. sẽ tham dự
                                                                7. Trời sắp mưa
                                                                8. sẽ được tổ chức
                                                                9. Trời sẽ không có tuyết
                                                                10. Tôi đi đây
                                                                11. Bạn có thể thực hiện nhiều bài tập hơn với Bài tập dễ dàng cho tương lai.

                                                                  Vì vậy topica bản địa tổng hợp tất cả các kiến ​​thức về thì tương lai đơn (simple future tense). Hi vọng bài viết Tương lai đơn giản – Lý thuyết, Dấu hiệu và Bài tập giúp các bạn học tập và củng cố kiến ​​thức của mình.

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Back to top button