Hỏi Đáp

Vị ngữ trong tiếng Anh: Các trường hợp kèm ví dụ – Step Up English

Vị ngữ là gì trong tiếng anh

Ngoài khái niệm chủ ngữ quen thuộc, chúng ta còn có các vị ngữ trong tiếng Anh. Các vị ngữ trong câu có thể là nhiều từ loại khác nhau và có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ. Để mọi người dễ hiểu hơn, bài viết step up này sẽ chia các vị từ trong tiếng Anh thành 3 trường hợp sử dụng chính kèm theo ví dụ minh họa. hãy bắt đầu!

1. Định nghĩa

A

vị ngữ trong tiếng Anh là một thành phần trong câu không phải là chủ ngữ, có vai trò cung cấp cho người đọc / người nghe thông tin về chủ ngữ.

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • rick là công nhân xây dựng. rick là một công nhân xây dựng.
  • Họ đi đến cửa hàng tiện lợi. Họ đi đến cửa hàng tiện lợi.

Khi vị ngữ trong tiếng Anh là một cụm động từ thông thường, chúng ta cần chú ý đến hai trường hợp chính.

2.1. Phrasal verb = động từ + tân ngữ

Trong trường hợp đầu tiên, chúng ta có vị ngữ như một cụm động từ. Phrasal verbs bao gồm một động từ và một tân ngữ. Vị ngữ chỉ có thể bao gồm động từ và không có tân ngữ.

2.1.1. Động từ không có đối tượng

Như đã đề cập ở trên, nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể được sử dụng làm vị ngữ trong câu.

Các động từ có thể kể đến là: walk (đi), run (chạy), sleep (ngủ), stand (đứng), sit (ngồi) … Thông thường đây là các hành động độc lập, không được đề cập với các tương tác. .

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Dì tôi đang ngủ. Dì tôi đang ngủ.
  • Con voi đi bộ. Voi đi dạo.

2.1.2. Động từ có đối tượng

Động từ với đồ vật được sử dụng để chỉ những hành động tương tác với những thứ khác.

Đối tượng là một đối tượng chịu ảnh hưởng của chủ ngữ hoặc động từ. Những động từ thường đi kèm với một tân ngữ để có được ý nghĩa đầy đủ của chúng là: eat, see, drink, look, ôm, do …

2.1.2.1. Đối tượng là một cụm danh từ

Bổ ngữ sau động từ có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ.

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Tôi ăn một quả chuối. (Thêm đối tượng “một quả chuối” để mô tả những gì tôi đang ăn) Tôi đã ăn một quả chuối.
  • Anh ấy xem phim. (Thêm đối tượng “phim” để sửa đổi những gì anh ấy đang xem) Anh ấy đang xem một bộ phim.

Xem Thêm : Top 10 Bài thuyết minh về bánh chưng ngày Tết hay nhất

vị ngữ trong tiếng anh

2.1.2.2. Đối tượng là động từ v-ing hoặc động từ to +

Ở tân ngữ của dạng v-ing , động từ thường là một từ thể hiện cảm xúc như thích (thích), không thích (không thích), ghét (ghét), thích thú (thích) , vân vân. /enjoy),… hoặc liên quan đến các chuyển động liên tục / lặp đi lặp lại như luyện tập, đi bộ, dừng lại …

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • quyen i mua sắm. Đóng góp để đi mua sắm.
  • mike ghét bài tập về nhà. mike ghét làm bài tập về nhà của bạn.

Ở dạng tân ngữ + động từ, có nhiều động từ có thể đứng trước cụm từ này, chẳng hạn như bắt đầu, bắt đầu, cần … và các động từ thể hiện thái độ đối với hành động như yêu, ghét, thích, muốn, …

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Tôi muốn sống ở New York. Tôi muốn sống ở New York.
  • Cô ấy bắt đầu di chuyển. Cô ấy bắt đầu di chuyển.

that-mệnh đề các đối tượng sẽ được sử dụng với các động từ cần đi kèm với thông tin có thể được diễn đạt trong mệnh đề. Các mệnh đề tiếp theo cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ thường đi kèm với các đối tượng như vậy là: think, say, believe,…

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Chúng tôi tin rằng ma không có thật. Chúng tôi tin rằng ma không có thật.
  • candace Cho biết cô ấy thích táo. candace nói rằng cô ấy thích táo.

vị ngữ trong tiếng anh

Chúng ta có thể sử dụng đại từ tân ngữ khi một đối tượng được đề cập hoặc xác định. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Đại từ tân ngữ là: he, she, me, you, it, them, we.

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve. Chúng tôi mời anh ấy đến một nhà hàng. (Đại từ tân ngữ “he” thay thế cho danh từ “Steve”) We just talk to Steve. Chúng tôi mời anh ấy đến một nhà hàng.
  • “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa bao giờ nghe nói về cô ấy.” (thay thế đại từ tân ngữ “her” cho danh từ “jess”) “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa bao giờ nghe nói về cô ấy.”

Sự xuất hiện của các động từ phụ trong các vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, câu phủ định đơn giản trong quá khứ, động từ phương thức …

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Họ đang học. Họ đang học.
  • Tôi không ăn trưa. Tôi đã không ăn trưa.

4. Các trường hợp đặc biệt

Ngoài các dạng trên, chúng ta có 3 trường hợp đặc biệt của các vị ngữ trong tiếng Anh.

động từ + tính từ

Trường hợp đặc biệt đầu tiên là cụm động từ + tính từ. Trong số đó, tính từ ở đây có chức năng miêu tả thuộc tính của chủ ngữ. Các động từ được sử dụng trong ngữ cảnh này thường là: nhìn, thấy, âm thanh, mùi vị, cảm thấy, được, …

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Trông bạn có vẻ mệt mỏi. Bạn trông có vẻ mệt mỏi.
  • Cá có vị thơm ngon. Cá có vị ngon.

vị ngữ trong tiếng anh

Cụm động từ + Danh từ

Cấu trúc này thường được sử dụng để chỉ ra ai / cái gì và chủ ngữ là gì. Các động từ phổ biến của cấu trúc này là: to be (trở thành), trở thành (trở thành, trở thành).

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Tôi Tôi là một kiến ​​trúc sư. Tôi là một kiến ​​trúc sư.
  • kylie trở nên rất hạnh phúc. kylie trở nên rất hạnh phúc .kylie trở nên rất hạnh phúc. rất vui.

vị ngữ trong tiếng anh

Dạng đặc biệt cuối cùng được sử dụng để cho biết vị trí hoặc thời gian của đối tượng.

Xem Thêm : Cây tre trăm đốt – Kho Tàng Truyện Cổ Tích Chọn Lọc

Ví dụ:

  • Ví của tôi trong xe tải. Ví của tôi ở trong xe tải.
  • Một số con chó trong công viên. Một số con chó đang ở trong công viên.

5. Bài tập Nhận biết Vị ngữ Tiếng Anh

Ngoài phần đọc hiểu, chúng ta cũng nên làm thử các bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh để nắm bắt kiến ​​thức. Các bài tập dưới đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài học. Hãy cố gắng ghi bàn!

Gạch dưới các vị từ trong câu

Ví dụ:

Bạn của họ buồn vì mưa.

= & gt; Bạn của họ buồn vì trời mưa.

  1. Mẹ tôi là người làm vườn.
  2. Vịt bơi trên hồ.
  3. Tôi vừa ăn một túi khoai tây chiên.
  4. khai được sử dụng làm trợ lý.
  5. Cô ấy không thể là ca sĩ nổi tiếng.
  6. Người phụ nữ mất con liên hệ với cảnh sát.
  7. Người thanh niên mà tôi nhìn thấy trên chuyến tàu hôm qua đúng tuổi. ..
  8. ryan thích làm máy bay bằng giấy.
  9. Hoa là một cô gái thân thiện. Mọi Người Thích Cô Ấy.
  10. Nhân viên thu ngân có vẻ nghi ngờ.

Trả lời

  1. Mẹ tôi là người làm vườn.
  2. Vịt bơi trên hồ.
  3. Tôi vừa ăn một túi khoai tây chiên.
  4. khai được sử dụng làm trợ lý.
  5. Cô ấy không thể là ca sĩ nổi tiếng.
  6. Người phụ nữ mất con liên hệ với cảnh sát.
  7. Người đàn ông trẻ mà tôi đã nhìn thấy trên chuyến tàu hôm qua, không phải tuổi của anh ta.
  8. ryan thích làm máy bay bằng giấy.
  9. Hoa là một cô gái thân thiện. Mọi Người Thích Cô Ấy.
  10. Nhân viên thu ngân có vẻ nghi ngờ.

Đây là mọi thứ bạn cần biết về các vị ngữ trong tiếng Anh. Ban đầu có thể khó làm quen nhưng sau khi luyện tập chăm chỉ chắc chắn bạn sẽ nhớ được. Tóm lại, có các dạng vị ngữ trong tiếng Anh: cụm động từ thông thường, động từ bổ trợ và các trường hợp đặc biệt khác.

Cố lên, tôi chúc bạn học tiếng Anh tốt!

Cách mới để đăng ký tư vấn bằng tiếng Anh

Nhận xét

Nhận xét

Nguồn: https://xettuyentrungcap.edu.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button